Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 8
31/10/2023 11:41:32

Đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g SO2. Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng

1/ Đốt cháy 3,2 g S trong không khí thu được 6,4 g SO2. Tính khối
lượng của oxygen đã phản ứng.
2/ Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 27,2 gam ZnCl2
và 0,4 gam khí H2. Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
3/ Nhiệt phân hoàn toàn 4,86 gam canxihidrocacbonat Ca(HCO3)2 thu
được a (g) cannxicacbonat CaCO3 và giải phóng 1,32 gam khí carbonic
(CO2) và 0,54 gam nước (H2O). Tính a(g)
5/ Tính khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M
6/ Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch
7/ Tính nồng độ mol dung dịch sulfuric acid H2SO4 biết 250mL dung
dịch chứa 9,8 gam H2SO4
8/ Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu
được 125 mL dung dịch.
a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.
b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.
9/ Ở 25°C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C.
10/ Thêm 6 gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl 12%.Tính nồng độ
phần trăm (%) dung dịch thu được
3 trả lời
Hỏi chi tiết
84
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1/ Để tính khối lượng của oxygen đã phản ứng, ta sử dụng phương trình phản ứng:

2S + O2 -> 2SO2

Theo đó, 3,2 g S đã phản ứng với 6,4 g SO2. Ta có thể thấy rằng 2 mol SO2 tương ứng với 1 mol O2. Vậy 6,4 g SO2 tương ứng với 0,1 mol O2.

Vậy khối lượng của oxygen đã phản ứng là 0,1 mol x 32 g/mol = 3,2 g.

2/ Để tính khối lượng HCl đã phản ứng, ta sử dụng phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

Theo đó, 13 g Zn đã phản ứng với 0,4 g H2. Ta có thể thấy rằng 1 mol Zn tương ứng với 1 mol H2. Vậy 13 g Zn tương ứng với 0,4 g H2.

Vậy khối lượng HCl đã phản ứng là 0,4 g.

3/ Để tính a(g), ta sử dụng phương trình phản ứng:

Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + CO2 + H2O

Theo đó, 4,86 g Ca(HCO3)2 đã phản ứng và tạo ra 1,32 g CO2 và 0,54 g H2O. Ta có thể thấy rằng 1 mol Ca(HCO3)2 tương ứng với 1 mol CO2 và 1 mol H2O. Vậy 4,86 g Ca(HCO3)2 tương ứng với 1,32 g CO2 và 0,54 g H2O.

Vậy a(g) = 4,86 g - 1,32 g - 0,54 g = 3 g.

4/ Để tính khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M, ta sử dụng công thức:

n = C x V

Trong đó, n là số mol, C là nồng độ mol và V là thể tích dung dịch.

Với dung dịch CuSO4 0,5M, ta có nồng độ mol là 0,5 mol/l. Vậy số mol CuSO4 trong 100 ml dung dịch là:

n = 0,5 mol/l x 0,1 l = 0,05 mol

Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch là:

m = n x M

Trong đó, m là khối lượng, n là số mol và M là khối lượng mol.

Với CuSO4, M = 63,5 g/mol + 32 g/mol + 4 x 16 g/mol = 159,5 g/mol. Vậy khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch là:

m = 0,05 mol x 159,5 g/mol = 7,975 g

5/ Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch, ta sử dụng công thức:

nồng độ phần trăm = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%

Trong trường hợp này, khối lượng chất tan là 15 g NaCl và khối lượng dung dịch là 15 g NaCl + 55 g nước = 70 g.

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là:

nồng độ phần trăm = (15 g / 70 g) x 100% = 21,43%

6/ Để tính nồng độ mol dung dịch H2SO4, ta sử dụng công thức:

n = m / M

Trong đó, n là số mol, m là khối lượng và M là khối lượng mol.

Với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, ta có khối lượng mol H2SO4 là:

M = 2 x 1 g/mol + 32 g/mol + 4 x 16 g/mol = 98 g/mol

Vậy số mol H2SO4 trong 250 ml dung dịch là:

n = 9,8 g / 98 g/mol = 0,1 mol

Nồng độ mol dung dịch H2SO4 là:

nồng độ mol = số mol / thể tích dung dịch

Với 250 ml dung dịch, ta có:

nồng độ mol = 0,1 mol / 0,25 l = 0,4 mol/l

7/ Để tính nồng độ phần trăm của NaOH và KOH, ta sử dụng công thức:

nồng độ phần trăm = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%

Trong trường hợp này, khối lượng chất tan là 4 g NaOH và 2,8 g KOH. Khối lượng dung dịch là 4 g NaOH + 2,8 g KOH + 118,2 g nước = 125 g.

Vậy nồng độ phần trăm của NaOH là:

nồng độ phần trăm NaOH = (4 g / 125 g) x 100% = 3,2%

Nồng độ phần trăm của KOH là:

nồng độ phần trăm KOH = (2,8 g / 125 g) x 100% = 2,24%

8/ a) Để tính nồng độ mol của NaOH và KOH, ta sử dụng công thức:

n = m / M

Trong đó, n là số mol, m là khối lượng và M là khối lượng mol.

Với 4 g NaOH, ta có khối lượng mol NaOH là:

M = 23 g/mol + 16 g/mol + 1 g/mol = 40 g/mol

Vậy số mol NaOH là:

n = 4 g / 40 g/mol = 0,1 mol

Với 2,8 g KOH, ta có khối lượng mol KOH là:

M = 39 g/mol + 16 g/mol + 1 g/mol = 56 g/mol

Vậy số mol KOH là:

n = 2,8 g / 56 g/mol = 0,05 mol

b) Nồng độ mol của NaOH là:

nồng độ mol NaOH = số mol / thể tích dung dịch

Với 125 ml dung dịch, ta có:

nồng độ mol NaOH = 0,1 mol / 0,125 l = 0,8 mol/l

Nồng độ mol của KOH là:

nồng độ mol KOH = số mol / thể tích dung dịch

Với 125 ml dung dịch, ta có:

nồng độ mol KOH = 0,05 mol / 0,125 l = 0,4 mol/l

9/ Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà, ta sử dụng công thức:

nồng độ phần trăm = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%

Trong trường hợp này, khối lượng chất tan là 222 g AgNO3 và khối lượng dung dịch là 222 g.

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà là:

nồng độ phần trăm = (222 g / 222 g) x 100% = 100%

10/ Để tính nồng độ phần trăm (%) dung dịch thu được, ta sử dụng công thức:

nồng độ phần trăm = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%

Trong trường hợp này, khối lượng chất tan là 6 g NaCl và khối lượng dung dịch là 200 g + 6 g = 206 g.

Vậy nồng độ phần trăm (%) dung dịch thu được là:

nồng độ phần trăm = (6 g / 206 g) x 100% = 2,91%
0
0
Thu Giang
31/10/2023 11:44:24
+5đ tặng
BÀI 1 
PTHH: S + O2-t'->SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mO2 = mSO2 -mS = 6,4 -3,2 =3,2 (g)
Như vậy ,khối lượng oxi là 3,2 g

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
ngô quỳnh
31/10/2023 11:55:56
+4đ tặng
0
0
Nguyễn Linh
31/10/2023 12:37:43
+3đ tặng
1) 
S + O2 -> SO2
Khối lượng oxygen đã phản ứng = Khối lượng SO2 - Khối lượng S
= 6,4 g - 3,2 g
= 3,2 g
Vậy, khối lượng của oxygen đã phản ứng là 3,2 g.
2)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Khối lượng HCl đã phản ứng = 1/2 * Khối lượng ZnCl2
= 1/2 * 27,2 g
= 13,6 g
Vậy, khối lượng của HCl đã phản ứng là 13,6 g
3)
Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + H2O + CO2
Khối lượng Ca(HCO3)2 đã phân hủy
= Khối lượng CaCO3
= 4,86 g
Vậy, khối lượng của Ca(HCO3)2 đã phân hủy là 4,86 g.
5)
Khối lượng CuSO4 = n * M * V
V = 100 ml / 1000 = 0,1 lít
Sau đó, ta tính số mol CuSO4:
n = M * V = 0,5 mol/lít * 0,1 lít = 0,05 mol
Khối lượng CuSO4
= n * M
= 0,05 mol * 159,6 g/mol
= 7,98 g
Vậy, khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M là 7,98 g.
6)
Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) * 100%
khối lượng dung dịch là 15 gam NaCl + 55 gam nước = 70 gam.
Nồng độ phần trăm = (15 gam / 70 gam) * 100% = 21.43%
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch là 21.43%.
7)
Nồng độ mol = Khối lượng chất tan / Khối lượng mol chất tan
Khối lượng mol của H2SO4 là 98 g/mol
Khối lượng mol chất tan = 9.8 gam / 98 g/mol = 0.1 mol
Vậy, nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là 0.1 mol/250 mL = 0.4 mol/L.
8)
a) Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) * 100%
khối lượng dung dịch là 4 g NaOH + 118.2 g nước = 122.2 g.
Nồng độ phần trăm của NaOH = (4 g / 122.2 g) * 100% = 3.27%
b) Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) * 100%
khối lượng dung dịch là 2.8 g KOH + 118.2 g nước = 121 g.
Nồng độ phần trăm của KOH = (2.8 g / 121 g) * 100%
= 2.31%
Vậy, nồng độ phần trăm của NaOH là 3.27% và nồng độ phần trăm của KOH là 2.31%.
9) 
Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) * 100%
khối lượng chất tan là 222 g AgNO3 và khối lượng dung dịch là 222 g.
Nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà
= (222 g / 222 g) * 100%
= 100%
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà là 100%.
10)
Nồng độ phần trăm = (Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch) * 100%
khối lượng chất tan là 6 gam NaCl và khối lượng dung dịch là 200 gam dung dịch NaCl 12%.
Khối lượng chất tan = (12/100) * 200 gam = 24 gam NaCl
ổng khối lượng chất tan trong dung dịch là
24 gam + 6 gam = 30 gam NaCl.
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
= (30 gam / 206 gam) * 100%
= 14.56%
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 14.56%.

 
Nguyễn Linh
Bn cs thể like và chấm điểm cho mh :))

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo