Cho a,b,c là các số thực khác 0 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Ta có hệ phương trình: \[\begin{cases} \frac{xy}{ay} + \frac{bx}{yz} = \frac{yx}{bz} + \frac{cy}{zx} = \frac{zx}{cx} + \frac{az}{xy} = \frac{x^2 + y^2 + z^2}{a^2 + b^2 + c^2} \\ xy(a^2 + b^2 + c^2) = ay^2 + bxy + y^2z \\ yx(a^2 + b^2 + c^2) = bzx + cy^2 + y^2z \\ zx(a^2 + b^2 + c^2) = cxz + az^2 + zx^2 \end{cases}\] Từ phương trình thứ nhất, ta có: \[xy(a^2 + b^2 + c^2) = ay^2 + bxy + y^2z \quad (1)\] Tương tự, từ phương trình thứ hai và thứ ba, ta có: \[yx(a^2 + b^2 + c^2) = bzx + cy^2 + y^2z \quad (2)\] \[zx(a^2 + b^2 + c^2) = cxz + az^2 + zx^2 \quad (3)\] Từ phương trình (1), ta có: \[xy(a^2 + b^2 + c^2) - bxy - y^2z = ay^2 \quad (4)\] Từ phương trình (2), ta có: \[yx(a^2 + b^2 + c^2) - bzx - cy^2 = y^2z \quad (5)\] Từ phương trình (3), ta có: \[zx(a^2 + b^2 + c^2) - cxz - az^2 = zx^2 \quad (6)\] Từ phương trình (4), ta có: \[y(ax - by) = xy(a^2 + b^2 + c^2) - y^2z\] \[y(ax - by) = ay^2 - y^2z\] \[y(ax - by) = y(a - yz)\] \[ax - by = a - yz\] \[yz = by - ax + a \quad (7)\] Từ phương trình (5), ta có: \[y(yx - bz) = yx(a^2 + b^2 + c^2) - bzx\] \[y(yx - bz) = bzx + cy^2 - bzx\] \[y(yx - bz) = cy^2\] \[yx - bz = cy \quad (8)\] Từ phương trình (6), ta có: \[z(zx - cx) = zx(a^2 + b^2 + c^2) - cxz\] \[z(zx - cx) = cxz + az^2 - cxz\] \[z(zx - cx) = az^2\] \[zx - cx = az \quad (9)\] Từ phương trình (7), (8), (9), ta có hệ phương trình: \[\begin{cases} yz = by - ax + a \\ yx - bz = cy \\ zx - cx = az \end{cases}\] Từ phương trình thứ nhất, ta có: \[yz - by = -ax + a\] \[y(z - b) = -ax + a\] \[y = \frac{-ax + a}{z - b} \quad (10)\] Từ phương trình thứ hai, ta có: \[yx - bz = cy\] \[\frac{-ax + a}{z - b} \cdot x - bz = c \cdot \frac{-ax + a}{z - b}\] \[-ax + a - bz(z - b) = -acx + ac\] \[-ax + a - bz^2 + b^2z = -acx + ac\] \[-ax + acx = -bz^2 + b^2z - a + ac\] \[x(-a + ac) = -bz^2 + b^2z - a + ac\] \[x = \frac{-bz^2 + b^2z - a + ac}{-a + ac} \quad (11)\] Từ phương trình thứ ba, ta có: \[zx - cx = az\] \[\frac{-bz^2 + b^2z - a + ac}{-a + ac} \cdot z - cz = az\] \[-bz^2 + b^2z - a + ac - cz(-a + ac) = az(-a + ac)\] \[-bz^2 + b^2z - a + ac + cz^2 - cz^2 + acz = -az^2 + a^2z - acz\] \[-bz^2 + b^2z + cz^2 = -az^2 + a^2z\] \[(b + c)z^2 + (a^2 - b^2)z = 0\] \[(b + c)z(z + a - b) = 0\] \[z = 0 \quad \text{hoặc} \quad z = b - a \quad (12)\] - Trường hợp 1: z = 0 Thay z = 0 vào (10), ta có: \[y = \frac{-ax + a}{-b} = \frac{ax - a}{b}\] Thay z = 0 vào (11), ta có: \[x = \frac{-a + ac}{-a + ac} = 1\] Vậy ta có nghiệm (x, y, z) = (1, $\frac{ax - a}{b}$, 0), với mọi giá trị của a, b. - Trường hợp 2: z = b - a Thay z = b - a vào (10), ta có: \[y = \frac{-ax + a}{b - (b - a)} = \frac{-ax + a}{a} = -x + 1\] Thay z = b - a vào (11), ta có: \[x = \frac{-b(b - a)^2 + b^2(b - a) - a + ac}{-a + ac} = \frac{-b(b - a)^2 + b^2(b - a) - a + ac}{-a + ac}\] \[= \frac{-b(b^2 - 2ab + a^2) + b^2(b - a) - a + ac}{-a + ac} = \frac{-b^3 + 2ab^2 - a^2b + b^3 - b^2a - ab + ac}{-a + ac}\] \[= \frac{ab^2 - a^2b - ab + ac}{-a + ac} = \frac{ab(b - a) - a(b - a)}{-a + ac}\] \[= \frac{(b - a)(ab - a)}{-a + ac} = \frac{(a - b)(ab - a)}{a(c - 1)} = \frac{(b - a)(a - 1)}{a(c - 1)}\] Vậy ta có nghiệm (x, y, z) = ($\frac{(b - a)(a - 1)}{a(c - 1)}$, -x + 1, b - a), với mọi giá trị của a, b, c. Vậy các số thực x, y, z thỏa mãn đề bài là: (x, y, z) = (1, $\frac{ax - a}{b}$, 0) hoặc (x, y, z) = ($\frac{(b - a)(a - 1)}{a(c - 1)}$, -x + 1, b - a), với mọi giá trị của a, b, c khác 0.