Câu 6. Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:
A. Động vật, thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, thực vật, nấm.
C. Động vật, thực vật, virut.
D. Động vật, nấm, vi khuẩn.
Cho các phát biểu sau:
Câu 7.
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein.
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 8. Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?
A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển.
B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.
C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.
D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động.
Vì sao gọi là tế bào nhân thực?
A. Vì có hệ thống nội màng.
B. Vì vật chất di truyền là ADN và Protein.
C. Vì nhân có kích thước lớn.
D. Vì vật chất di truyền có màng nhân bao bọc.
Câu 10. Thành tế bào thực vật không có chức năng nào sau đây?
A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào.
B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào.
C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào.
D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất.
Câu 11. Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là?
A. Lizoxom.
B. Peroxixom.
C. Glioxixom.
D. Riboxom.
Câu 12. Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở đâu?
A. Lưới nội chất hạt hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống.
B. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội
chất trơn thì không.
C. Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có.
D. Lưới nội chất hạt có riboxom bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có
riboxom bám ở ngoài màng.