Câu 41. Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bản lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu
thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể
C. tiêu dùng.
D. nhà nước.
Á. sản xuất.
B. trung gian.
Câu 42. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trưởng
A. trong nước và quốc tế.
C. hữu hình và vô hình.
B. hoàn hảo và không hoàn hảo.
D. truyền thống và trực tuyến.
Câu 43. Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua
bán?
A. Thị trường gạo, cà phê, thép.
C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo.
B. Thị trường tiêu dùng, lao động.
D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 44. Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các
chủ thể kinh tế tại một
1
A. quốc gia giàu có. B. thời điểm cụ thể.
D. địa điểm giao hàng.
C. cơ quan nhà nước.
Câu 45. Một trong những chức năng của giá cả thị trường là
A. cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định tăng hay giảm tiêu dùng.
B. thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
C. kích thích và phát huy tính năng động, sáng tạo của các chủ thể trong nền kinh tế.
D. thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó.
Câu 46. Chủ thể kinh tế nào dưới đây tồn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
A. Công tỉ P cung cấp mặt hàng thịt gà công nghiệp kém chất lượng cho hệ thống siêu thị X.
B. Quán cà phê T&T đã áp dụng hoạt động tích lũy điểm để tặng quà đối với khách hàng để thu hút khách.
C. Cơ sở M đã sản xuất khẩu trang y tế kém chất lượng cung cấp ra thị trường để thu nhiều lợi nhuận.
D. Doanh nghiệp H đã dùng nhãn mác của các thương hiệu nổi tiếng gắn lên sản phẩm do mình sản xuất.
Câu 47. Nội dung nào sau đây không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Đầu cơ tích trữ hàng hóa và tung ra thị trường khi hàng hóa khan hiếm để thu nhiều lợi nhuận.
B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
C. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
D. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
Câu 48. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở
A. Luật Ngân sách nhà nước.
C. tác động của quần chúng.
B. nguyện vọng của nhân dân.
D. ý chí của nhà nước.
Câu 49: Ngân sách nhà nước có vai trò là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ
A. bảo hiểm xã hội. B. phúc lợi xã hội
D. phòng chống tội phạm.
Câu 50: Loại thuế đánh thuế suất cao đối với một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh hoặc nhập khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam được gọi là thuế
C. giải quyết việc làm.
A. giá trị gia tăng.
B. thu nhập cá nhân.
C. nhập khẩu.
D. tiêu thụ đặc biệt.
Câu 51: Anh K được trao giải thưởng Sao Đỏ vì anh là doanh nhân trẻ tiêu biểu trong năm, có nhiều đóng
góp, đặc biệt đóng thuế để tăng ngân sách Nhà nước. Vậy, anh K đã nộp thuế chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
tổng các loại thuế đó là thuế
A. xuất, nhập khẩu. B. thu nhập doanh nghiệp. C. giá trị gia tăng.
Câu 52: Ở Việt Nam có nhiều loại thuế khác nhau,
D. tiêu thụ đặc biệt.
loại nào sau đây không phải thuế gián thu?
B. Giá trị gia tăng.
A. Thu nhập doanh nghiệp.
C. Xuất, nhập khẩu.
D. Bảo vệ môi trường.
Câu 53: Anh M có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn giảm thuế và giảm trừ gia
cảnh, anh phải nộp thuế 150.000 đồng/ tháng. Vậy anh M phải nộp loại thuế nào dưới đây?
A. Thu nhập cá nhân.
B. Thu nhập doanh nghiệp.
D. Bảo vệ môi trường.
C. Tiêu thụ đặc biệt.
Câu 54: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là khái niệm
A. kinh doanh.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. tiêu thụ.