LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Số cặp e dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử

C1:Số cặp e dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử 
a:H2S
b:SO2
c:CO2
C2 Khi hình thành phân tử AAla2Onguyeen tử oxygen đã nhừng bao nhiêu e
C3 Phân tử Sodium,Cabonal là Na2 và CO3
a Tính khối lượng phân tử
Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết giữa lithium và chbne
bSodium và Bromine 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
145
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
C1:
a) Trong phân tử H2S, số cặp e dùng chung giữa các nguyên tử là 2.
b) Trong phân tử SO2, số cặp e dùng chung giữa các nguyên tử là 2.
c) Trong phân tử CO2, số cặp e dùng chung giữa các nguyên tử là 2.

C2: Khi hình thành phân tử Al2O3, nguyên tử oxygen đã nhận 2 electron.

C3:
a) Khối lượng phân tử của Na2 là 46 g/mol (Na: 23 g/mol x 2 = 46 g/mol) và của CO3 là 60 g/mol (C: 12 g/mol + O: 16 g/mol x 3 = 60 g/mol).
b) Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết giữa lithium và chlorine:
Li + Cl -> LiCl

Sodium và Bromine tạo phân tử NaBr.
0
0
khoa nguyentuananh
21/03 11:02:05
C1:
a) Trong phân tử H2S, nguyên tử H có cấu hình electron là 1s1, nguyên tử S có cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p4. Do đó, số cặp electron dùng chung giữa H và S là 2.

b) Trong phân tử SO2, nguyên tử S có cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p4, nguyên tử O có cấu hình electron là [He] 2s2 2p4. Số cặp electron dùng chung giữa S và O là 2.

c) Trong phân tử CO2, nguyên tử C có cấu hình electron là [He] 2s2 2p2, nguyên tử O có cấu hình electron là [He] 2s2 2p4. Số cặp electron dùng chung giữa C và O là 2.

C2:
Khi hình thành phân tử Al2O3, nguyên tử oxy đã nhận 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm là [Ne].

C3:
a) Khối lượng phân tử Na2 = 2 x khối lượng nguyên tử Na = 2 x 23 = 46 g/mol
b) Khối lượng phân tử CO3 = khối lượng nguyên tử C + 3 x khối lượng nguyên tử O = 12 + 3 x 16 = 60 g/mol

Để vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử, cần biết thêm thông tin về cấu trúc electron của các nguyên tử để xác định loại liên kết và hình dạng phân tử.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư