a) Tính khối lượng chất rắn sinh ra:
- Phản ứng xảy ra: CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
- Số mol AgNO3 trong 70 ml dung dịch: 3,4 g / 170 g/mol = 0,02 mol
- Số mol CaCl2 trong 30 ml dung dịch: Chưa biết
Để tìm số mol CaCl2, ta sử dụng tỷ lệ mol 1:2 giữa CaCl2 và AgNO3 trong phản ứng:
- Số mol CaCl2 = 0,02 mol / 2 = 0,01 mol
Khối lượng chất rắn AgCl sinh ra:
- Khối lượng mol của AgCl = 143,5 g/mol
- Khối lượng AgCl = 0,02 mol × 143,5 g/mol = 2,87 g
b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:
- Số mol Ca(NO3)2 tạo thành = 0,01 mol
- Thể tích dung dịch sau phản ứng = 30 ml + 70 ml = 100 ml
- Nồng độ mol Ca(NO3)2 = 0,01 mol / 0,1 L = 0,1 M
Vậy: a) Khối lượng chất rắn sinh ra là 2,87 g. b) Nồng độ mol của Ca(NO3)2 còn lại trong dung dịch sau phản ứng là 0,1 M.