31. Rút gọn biểu thức: A = a+b+c+2 ac+bc+a+b+c2 ac+bc √x+4√√x-4+√√x-4√x-4 32. Cho biểu thức; P= a. Rút gọn biểu thức P. 8 16 1 + X x² 2 b. Tìm các giá trị nguyên củax để P có giá trị nguyên
2 Xem trả lời
58 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi 31. Rút gọn biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} + \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \] Đặt \( x = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} \) và \( y = \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \). Ta có: \[ x^2 = a + b + c + 2\sqrt{ac + bc} \] \[ y^2 = a + b + c - 2\sqrt{ac + bc} \] Cộng hai phương trình: \[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \] Trừ hai phương trình: \[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \] Do đó: \[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \] \[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \] Từ đó, ta có: \[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \] \[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \] \[ x^2 = a + b + c + 2\sqrt{ac + bc} \] \[ y^2 = a + b + c - 2\sqrt{ac + bc} \] \[ x = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} \] \[ y = \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \] \[ A = x + y = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} + \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \] \[ A = 2\sqrt{a + b + c} \] 32. Cho biểu thức \( P \): \[ P = \frac{\sqrt{x + 4\sqrt{x - 4}} + \sqrt{\sqrt{x - 4}\sqrt{x - 4}}}{\sqrt{1 + \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}}} \] a. Rút gọn biểu thức \( P \): \[ P = \frac{\sqrt{x + 4\sqrt{x - 4}} + \sqrt{\sqrt{x - 4}\sqrt{x - 4}}}{\sqrt{1 + \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}}} \] Đặt \( t = \sqrt{x - 4} \), ta có: \[ x = t^2 + 4 \] \[ P = \frac{\sqrt{t^2 + 4 + 4t} + \sqrt{t^2}}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{\sqrt{(t + 2)^2} + t}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{t + 2 + t}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{2t + 2}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{2(t + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \] b. Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên: Để \( P \) có giá trị nguyên, biểu thức dưới dấu căn phải là một số chính phương. \[ 1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2} \] Giả sử \( t \) là một số nguyên, ta có \( t = \sqrt{x - 4} \). Do đó, \( x - 4 \) phải là một số chính phương. Giả sử \( x - 4 = k^2 \), với \( k \) là số nguyên. \[ x = k^2 + 4 \] Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{2(k + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{k^2 + 4} + \frac{16}{(k^2 + 4)^2}}} \] Để \( P \) có giá trị nguyên, biểu thức dưới dấu căn phải là một số chính phương. \[ 1 + \frac{8}{k^2 + 4} + \frac{16}{(k^2 + 4)^2} \] Giả sử \( k = 2 \), ta có: \[ x = 2^2 + 4 = 8 \] Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = \frac{2(2 + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{2^2 + 4} + \frac{16}{(2^2 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{2 \cdot 3}{\sqrt{1 + \frac{8}{4 + 4} + \frac{16}{(4 + 4)^2}}} \] \[ P = \frac{6}{\sqrt{1 + 1 + \frac{16}{64}}} \] \[ P = \frac{6}{\sqrt{1 + 1 + \frac{1}{4}}} \] \[ P = \frac{6}{\sqrt{2.25}} \] \[ P = \frac{6}{1.5} \] \[ P = 4 \] Vậy \( x = 8 \) là giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên.