Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
10/07 23:29:13

Rút gọn biểu thức

31. Rút gọn biểu thức: A = a+b+c+2 ac+bc+a+b+c2 ac+bc
√x+4√√x-4+√√x-4√x-4
32. Cho biểu thức; P=
a. Rút gọn biểu thức P.
8 16
1 +
X

2
b. Tìm các giá trị nguyên củax để P có giá trị nguyên
2 trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
31. Rút gọn biểu thức \( A \):

\[ A = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} + \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \]

Đặt \( x = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} \) và \( y = \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \).

Ta có:
\[ x^2 = a + b + c + 2\sqrt{ac + bc} \]
\[ y^2 = a + b + c - 2\sqrt{ac + bc} \]

Cộng hai phương trình:
\[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \]

Trừ hai phương trình:
\[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \]

Do đó:
\[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \]
\[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \]

Từ đó, ta có:
\[ x^2 + y^2 = 2(a + b + c) \]
\[ x^2 - y^2 = 4\sqrt{ac + bc} \]

\[ x^2 = a + b + c + 2\sqrt{ac + bc} \]
\[ y^2 = a + b + c - 2\sqrt{ac + bc} \]

\[ x = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} \]
\[ y = \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \]

\[ A = x + y = \sqrt{a + b + c + 2\sqrt{ac + bc}} + \sqrt{a + b + c - 2\sqrt{ac + bc}} \]

\[ A = 2\sqrt{a + b + c} \]

32. Cho biểu thức \( P \):

\[ P = \frac{\sqrt{x + 4\sqrt{x - 4}} + \sqrt{\sqrt{x - 4}\sqrt{x - 4}}}{\sqrt{1 + \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}}} \]

a. Rút gọn biểu thức \( P \):

\[ P = \frac{\sqrt{x + 4\sqrt{x - 4}} + \sqrt{\sqrt{x - 4}\sqrt{x - 4}}}{\sqrt{1 + \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}}} \]

Đặt \( t = \sqrt{x - 4} \), ta có:
\[ x = t^2 + 4 \]

\[ P = \frac{\sqrt{t^2 + 4 + 4t} + \sqrt{t^2}}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{\sqrt{(t + 2)^2} + t}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{t + 2 + t}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{2t + 2}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{2(t + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}}} \]

b. Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên:

Để \( P \) có giá trị nguyên, biểu thức dưới dấu căn phải là một số chính phương.

\[ 1 + \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2} \]

Giả sử \( t \) là một số nguyên, ta có \( t = \sqrt{x - 4} \).

Do đó, \( x - 4 \) phải là một số chính phương.

Giả sử \( x - 4 = k^2 \), với \( k \) là số nguyên.

\[ x = k^2 + 4 \]

Thay vào biểu thức \( P \):

\[ P = \frac{2(k + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{k^2 + 4} + \frac{16}{(k^2 + 4)^2}}} \]

Để \( P \) có giá trị nguyên, biểu thức dưới dấu căn phải là một số chính phương.

\[ 1 + \frac{8}{k^2 + 4} + \frac{16}{(k^2 + 4)^2} \]

Giả sử \( k = 2 \), ta có:

\[ x = 2^2 + 4 = 8 \]

Thay vào biểu thức \( P \):

\[ P = \frac{2(2 + 1)}{\sqrt{1 + \frac{8}{2^2 + 4} + \frac{16}{(2^2 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{2 \cdot 3}{\sqrt{1 + \frac{8}{4 + 4} + \frac{16}{(4 + 4)^2}}} \]

\[ P = \frac{6}{\sqrt{1 + 1 + \frac{16}{64}}} \]

\[ P = \frac{6}{\sqrt{1 + 1 + \frac{1}{4}}} \]

\[ P = \frac{6}{\sqrt{2.25}} \]

\[ P = \frac{6}{1.5} \]

\[ P = 4 \]

Vậy \( x = 8 \) là giá trị nguyên của \( x \) để \( P \) có giá trị nguyên.
1
0
Viet
10/07 23:38:36
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo