Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

So sánh số hữu tỉ

So sánh số hữu tỉ : 1)  -9/17 và -3/2 2) -7/6 và -6/7  3) -69/68 và 1/3  4) 28/-6 và -5  5) 4 và 21/5                           6) 56/57 và 57 / 58  7) 15/16 và 19/20  8) 43/42 và 53/52  9) 29/ 14 và 31 /15  10) -9/19 và -10/21                      11) -14 /17 và -21/24  12 ) 1212/2323 và 12/23  13) -5959/4242 và -59/42   14) 1010/2121 và 101010/212121       15) -333/666 và 444/-888
1 trả lời
Hỏi chi tiết
68
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để so sánh các số hữu tỉ, chúng ta có thể sử dụng phương pháp quy đồng mẫu số hoặc chuyển đổi chúng thành số thập phân. Dưới đây là các so sánh chi tiết:

1. \(-\frac{9}{17}\) và \(-\frac{3}{2}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{9}{17}\) và \(-\frac{3}{2}\) có mẫu số chung là 34.
- \(-\frac{9}{17} = -\frac{18}{34}\)
- \(-\frac{3}{2} = -\frac{51}{34}\)
- So sánh: \(-\frac{18}{34} > -\frac{51}{34}\)
- Kết luận: \(-\frac{9}{17} > -\frac{3}{2}\)

2. \(-\frac{7}{6}\) và \(-\frac{6}{7}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{7}{6}\) và \(-\frac{6}{7}\) có mẫu số chung là 42.
- \(-\frac{7}{6} = -\frac{49}{42}\)
- \(-\frac{6}{7} = -\frac{36}{42}\)
- So sánh: \(-\frac{49}{42} < -\frac{36}{42}\)
- Kết luận: \(-\frac{7}{6} < -\frac{6}{7}\)

3. \(-\frac{69}{68}\) và \(\frac{1}{3}\)
- So sánh trực tiếp: \(-\frac{69}{68}\) là số âm, \(\frac{1}{3}\) là số dương.
- Kết luận: \(-\frac{69}{68} < \frac{1}{3}\)

4. \(\frac{28}{-6}\) và \(-5\)
- \(\frac{28}{-6} = -\frac{28}{6} = -\frac{14}{3}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{14}{3}\) và \(-5 = -\frac{15}{3}\)
- So sánh: \(-\frac{14}{3} > -\frac{15}{3}\)
- Kết luận: \(\frac{28}{-6} > -5\)

5. \(4\) và \(\frac{21}{5}\)
- Quy đồng mẫu số: \(4 = \frac{20}{5}\)
- So sánh: \(\frac{20}{5} < \frac{21}{5}\)
- Kết luận: \(4 < \frac{21}{5}\)

6. \(\frac{56}{57}\) và \(\frac{57}{58}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{56}{57}\) và \(\frac{57}{58}\) có mẫu số chung là 3306.
- \(\frac{56}{57} = \frac{56 \times 58}{57 \times 58} = \frac{3248}{3306}\)
- \(\frac{57}{58} = \frac{57 \times 57}{58 \times 57} = \frac{3249}{3306}\)
- So sánh: \(\frac{3248}{3306} < \frac{3249}{3306}\)
- Kết luận: \(\frac{56}{57} < \frac{57}{58}\)

7. \(\frac{15}{16}\) và \(\frac{19}{20}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{15}{16}\) và \(\frac{19}{20}\) có mẫu số chung là 80.
- \(\frac{15}{16} = \frac{75}{80}\)
- \(\frac{19}{20} = \frac{76}{80}\)
- So sánh: \(\frac{75}{80} < \frac{76}{80}\)
- Kết luận: \(\frac{15}{16} < \frac{19}{20}\)

8. \(\frac{43}{42}\) và \(\frac{53}{52}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{43}{42}\) và \(\frac{53}{52}\) có mẫu số chung là 2184.
- \(\frac{43}{42} = \frac{43 \times 52}{42 \times 52} = \frac{2236}{2184}\)
- \(\frac{53}{52} = \frac{53 \times 42}{52 \times 42} = \frac{2226}{2184}\)
- So sánh: \(\frac{2236}{2184} > \frac{2226}{2184}\)
- Kết luận: \(\frac{43}{42} > \frac{53}{52}\)

9. \(\frac{29}{14}\) và \(\frac{31}{15}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{29}{14}\) và \(\frac{31}{15}\) có mẫu số chung là 210.
- \(\frac{29}{14} = \frac{29 \times 15}{14 \times 15} = \frac{435}{210}\)
- \(\frac{31}{15} = \frac{31 \times 14}{15 \times 14} = \frac{434}{210}\)
- So sánh: \(\frac{435}{210} > \frac{434}{210}\)
- Kết luận: \(\frac{29}{14} > \frac{31}{15}\)

10. \(-\frac{9}{19}\) và \(-\frac{10}{21}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{9}{19}\) và \(-\frac{10}{21}\) có mẫu số chung là 399.
- \(-\frac{9}{19} = -\frac{189}{399}\)
- \(-\frac{10}{21} = -\frac{190}{399}\)
- So sánh: \(-\frac{189}{399} > -\frac{190}{399}\)
- Kết luận: \(-\frac{9}{19} > -\frac{10}{21}\)

11. \(-\frac{14}{17}\) và \(-\frac{21}{24}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{14}{17}\) và \(-\frac{21}{24}\) có mẫu số chung là 408.
- \(-\frac{14}{17} = -\frac{336}{408}\)
- \(-\frac{21}{24} = -\frac{357}{408}\)
- So sánh: \(-\frac{336}{408} > -\frac{357}{408}\)
- Kết luận: \(-\frac{14}{17} > -\frac{21}{24}\)

12. \(\frac{1212}{2323}\) và \(\frac{12}{23}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{1212}{2323}\) và \(\frac{12}{23}\) có mẫu số chung là 53429.
- \(\frac{1212}{2323} = \frac{1212 \times 23}{2323 \times 23} = \frac{27876}{53429}\)
- \(\frac{12}{23} = \frac{12 \times 2323}{23 \times 2323} = \frac{27876}{53429}\)
- So sánh: \(\frac{27876}{53429} = \frac{27876}{53429}\)
- Kết luận: \(\frac{1212}{2323} = \frac{12}{23}\)

13. \(-\frac{5959}{4242}\) và \(-\frac{59}{42}\)
- Quy đồng mẫu số: \(-\frac{5959}{4242}\) và \(-\frac{59}{42}\) có mẫu số chung là 178164.
- \(-\frac{5959}{4242} = -\frac{5959 \times 42}{4242 \times 42} = -\frac{250278}{178164}\)
- \(-\frac{59}{42} = -\frac{59 \times 4242}{42 \times 4242} = -\frac{250278}{178164}\)
- So sánh: \(-\frac{250278}{178164} = -\frac{250278}{178164}\)
- Kết luận: \(-\frac{5959}{4242} = -\frac{59}{42}\)

14. \(\frac{1010}{2121}\) và \(\frac{101010}{212121}\)
- Quy đồng mẫu số: \(\frac{1010}{2121}\) và \(\frac{101010}{212121}\) có mẫu số chung là 4490641.
- \(\frac{1010}{2121} = \frac{1010 \times 212121}{2121 \times 212121} = \frac{21423210}{4490641}\)
- \(\frac{101010}{212121} = \frac{101010 \times 2121}{212121 \times 2121} = \frac{21423210}{4490641}\)
- So sánh: \(\frac{21423210}{4490641} = \frac{21423210}{4490641}\)
- Kết luận: \(\frac{1010}{2121} = \frac{101010}{212121}\)

15. \(-\frac{333}{666}\) và \(\frac{444}{-888}\)
- \(-\frac{333}{666} = -\frac{1}{2}\)
- \(\frac{444}{-888} = -\frac{1}{2}\)
- So sánh: \(-\frac{1}{2} = -\frac{1}{2}\)
- Kết luận: \(-\frac{333}{666} = \frac{444}{-888}\)

Hy vọng các so sánh trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách so sánh các số hữu tỉ.
2
0
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo