LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 5.26g hỗn hợp kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu chyas hết hoàn toàn trong oxygen, thu được 8.7g hỗn hợp oxide

Cho 5.26g hỗn hợp kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu chyas hết hoàn toàn trong oxygen, thu được 8.7g hỗn hợp oxide.
a) Tính thể tích oxygen phản ứng (đkc)
b) Để hòa tan vừa hết lượng hỗn hợp oxide đó cần dùng ít nhất bao nhiêu gam HCl
1 trả lời
Hỏi chi tiết
70
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

### Bước 1: Viết phương trình phản ứng
Các phương trình phản ứng của các kim loại với oxy là:
\[ 2\text{Mg} + \text{O}_2 \rightarrow 2\text{MgO} \]
\[ 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \]
\[ 2\text{Cu} + \text{O}_2 \rightarrow 2\text{CuO} \]

### Bước 2: Tính khối lượng oxy đã phản ứng
Khối lượng hỗn hợp oxide là 8.7g, khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là 5.26g. Do đó, khối lượng oxy đã phản ứng là:
\[ m_{\text{O}_2} = 8.7 \text{g} - 5.26 \text{g} = 3.44 \text{g} \]

### Bước 3: Tính số mol oxy đã phản ứng
Khối lượng mol của oxy (\(\text{O}_2\)) là 32 g/mol:
\[ n_{\text{O}_2} = \frac{3.44 \text{g}}{32 \text{g/mol}} = 0.1075 \text{ mol} \]

### Bước 4: Tính thể tích oxy đã phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc)
Thể tích của 1 mol khí ở đkc là 22.4 lít:
\[ V_{\text{O}_2} = n_{\text{O}_2} \times 22.4 \text{ lít/mol} = 0.1075 \text{ mol} \times 22.4 \text{ lít/mol} = 2.408 \text{ lít} \]

### Bước 5: Tính lượng HCl cần thiết để hòa tan hỗn hợp oxide
Các phương trình phản ứng của các oxide với HCl là:
\[ \text{MgO} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2\text{O} \]
\[ \text{Al}_2\text{O}_3 + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]
\[ \text{CuO} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CuCl}_2 + \text{H}_2\text{O} \]

Tổng số mol HCl cần thiết để hòa tan hỗn hợp oxide sẽ là:
\[ n_{\text{HCl}} = 2n_{\text{MgO}} + 6n_{\text{Al}_2\text{O}_3} + 2n_{\text{CuO}} \]

Do không biết chính xác số mol của từng oxide, ta có thể tính tổng số mol HCl cần thiết dựa trên khối lượng oxy đã phản ứng. Tổng số mol HCl cần thiết sẽ là:
\[ n_{\text{HCl}} = 2 \times n_{\text{O}_2} = 2 \times 0.1075 \text{ mol} = 0.215 \text{ mol} \]

### Bước 6: Tính khối lượng HCl cần thiết
Khối lượng mol của HCl là 36.5 g/mol:
\[ m_{\text{HCl}} = n_{\text{HCl}} \times M_{\text{HCl}} = 0.215 \text{ mol} \times 36.5 \text{ g/mol} = 7.8475 \text{ g} \]

### Kết quả:
a) Thể tích oxy phản ứng (đkc) là 2.408 lít.
b) Để hòa tan vừa hết lượng hỗn hợp oxide đó cần dùng ít nhất 7.8475 gam HCl.
0
0
Lê Nhật
15/07 12:03:21
+5đ tặng

Btkl VO2 = (8.7-5.26)/32 x 22.4 = 2.408 lít

BtntO 2nO2 = nH2O => nH2O = 0.215 mol

Btnt H nHCl = 2nH2O => n HCl = 0.43 mol

mHCL = 0.43 x 36.5 = 15.695 g 

Thầy Bạch kìa ( •̀ ω •́ )

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư