Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình này bằng phương pháp cộng đại số, chúng ta cần thực hiện các bước sau: ### Hệ phương trình thứ nhất: \[ \begin{cases} \frac{x - y - 1}{2} + \frac{x - 2y}{4} = 1 \\ \frac{x + 2y}{3} - \frac{y - x - 3}{6} = 2 \end{cases} \] #### Bước 1: Quy đồng mẫu số và đơn giản hóa phương trình thứ nhất \[ \frac{x - y - 1}{2} + \frac{x - 2y}{4} = 1 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{2(x - y - 1) + (x - 2y)}{4} = 1 \] \[ \frac{2x - 2y - 2 + x - 2y}{4} = 1 \] \[ \frac{3x - 4y - 2}{4} = 1 \] Nhân cả hai vế với 4: \[ 3x - 4y - 2 = 4 \] \[ 3x - 4y = 6 \quad \text{(1)} \] #### Bước 2: Quy đồng mẫu số và đơn giản hóa phương trình thứ hai \[ \frac{x + 2y}{3} - \frac{y - x - 3}{6} = 2 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{2(x + 2y) - (y - x - 3)}{6} = 2 \] \[ \frac{2x + 4y - y + x + 3}{6} = 2 \] \[ \frac{3x + 3y + 3}{6} = 2 \] Nhân cả hai vế với 6: \[ 3x + 3y + 3 = 12 \] \[ 3x + 3y = 9 \] \[ x + y = 3 \quad \text{(2)} \] #### Bước 3: Giải hệ phương trình (1) và (2) \[ \begin{cases} 3x - 4y = 6 \\ x + y = 3 \end{cases} \] Nhân phương trình (2) với 4: \[ 4(x + y) = 4 \cdot 3 \] \[ 4x + 4y = 12 \quad \text{(3)} \] Cộng phương trình (1) và (3): \[ 3x - 4y + 4x + 4y = 6 + 12 \] \[ 7x = 18 \] \[ x = \frac{18}{7} \] Thay \( x = \frac{18}{7} \) vào phương trình (2): \[ \frac{18}{7} + y = 3 \] \[ y = 3 - \frac{18}{7} \] \[ y = \frac{21}{7} - \frac{18}{7} \] \[ y = \frac{3}{7} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình thứ nhất là: \[ (x, y) = \left( \frac{18}{7}, \frac{3}{7} \right) \] ### Hệ phương trình thứ hai: \[ \begin{cases} \frac{1}{x - y} + \frac{1}{2x + y} = 2 \\ \frac{3}{x - y} - \frac{2}{2x + y} = -2 \end{cases} \] #### Bước 1: Đặt ẩn phụ Đặt \( a = \frac{1}{x - y} \) và \( b = \frac{1}{2x + y} \), ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} a + b = 2 \\ 3a - 2b = -2 \end{cases} \] #### Bước 2: Giải hệ phương trình mới Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 2a + 2b = 4 \quad \text{(4)} \] Cộng phương trình (4) và phương trình thứ hai: \[ 2a + 2b + 3a - 2b = 4 - 2 \] \[ 5a = 2 \] \[ a = \frac{2}{5} \] Thay \( a = \frac{2}{5} \) vào phương trình \( a + b = 2 \): \[ \frac{2}{5} + b = 2 \] \[ b = 2 - \frac{2}{5} \] \[ b = \frac{10}{5} - \frac{2}{5} \] \[ b = \frac{8}{5} \] #### Bước 3: Tìm \( x \) và \( y \) Ta có: \[ \frac{1}{x - y} = \frac{2}{5} \implies x - y = \frac{5}{2} \] \[ \frac{1}{2x + y} = \frac{8}{5} \implies 2x + y = \frac{5}{8} \] Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - y = \frac{5}{2} \\ 2x + y = \frac{5}{8} \end{cases} \] Nhân phương trình thứ hai với 2: \[ 4x + 2y = \frac{5}{4} \quad \text{(5)} \] Cộng phương trình (5) và phương trình thứ nhất: \[ 4x + 2y + x - y = \frac{5}{4} + \frac{5}{2} \] \[ 5x + y = \frac{5}{4} + \frac{10}{4} \] \[ 5x + y = \frac{15}{4} \] \[ x = \frac{15}{20} \] \[ x = \frac{3}{4} \] Thay \( x = \frac{3}{4} \) vào phương trình \( x - y = \frac{5}{2} \): \[ \frac{3}{4} - y = \frac{5}{2} \] \[ y = \frac{3}{4} - \frac{5}{2} \] \[ y = \frac{3}{4} - \frac{10}{4} \] \[ y = -\frac{7}{4} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình thứ hai là: \[ (x, y) = \left( \frac{3}{4}, -\frac{7}{4} \right) \]