Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
19/07 12:54:58

Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 4.
a) A=253 +94.253+ 472
b) B=1362-92.136+46²
Bài 5. Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí
a) C =
3562-1442
2562-2442
b) D=(100²+98 +...
+...+2)-(992 +972 +...+1²)
Dạng 4. Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thú
luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến và chứng
giá trị âm với mọi giá trị của biến.
Bài 1. Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị dương vớ
a) P= x²-6x+10
b) D= x²+2x+2
Bài 2. Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị dương v
a) B= x²-2xy + 2y²+4y+10
b) M=4x² + y²-4x+2y+2023
Bài 3. Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị âm vớ
a) Q=6x-x²-10
b) D=-x²+4x-15
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) M= x²-3x+ 10;
b)N=2x²+5y²+ 4xy+ 8x-4y- 100.
Bài 5.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a) A=10x-x²-2
b) B=2x-2x²
1 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lý**

a) \( A = 253 + 94 \cdot 253 + 472 \)

Ta có thể nhóm các số hạng lại để tính dễ dàng hơn:
\[ A = 253(1 + 94) + 472 \]
\[ A = 253 \cdot 95 + 472 \]
\[ A = 24035 + 472 \]
\[ A = 24507 \]

b) \( B = 136^2 - 92 \cdot 136 + 46^2 \)

Ta có thể sử dụng hằng đẳng thức:
\[ B = (136 - 46)^2 \]
\[ B = 90^2 \]
\[ B = 8100 \]

**Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lý**

a) \( C = \frac{356^2 - 144^2}{256^2 - 244^2} \)

Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:
\[ C = \frac{(356 - 144)(356 + 144)}{(256 - 244)(256 + 244)} \]
\[ C = \frac{212 \cdot 500}{12 \cdot 500} \]
\[ C = \frac{212}{12} \]
\[ C = \frac{53}{3} \]

b) \( D = (100^2 + 98^2 + ... + 2^2) - (99^2 + 97^2 + ... + 1^2) \)

Nhóm các số hạng lại:
\[ D = (100^2 - 99^2) + (98^2 - 97^2) + ... + (2^2 - 1^2) \]

Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:
\[ D = (100 + 99)(100 - 99) + (98 + 97)(98 - 97) + ... + (2 + 1)(2 - 1) \]
\[ D = 199 + 195 + ... + 3 \]

Dãy số này là một cấp số cộng với công sai là 4:
\[ D = \sum_{k=1}^{50} (4k - 1) \]
\[ D = 4 \sum_{k=1}^{50} k - \sum_{k=1}^{50} 1 \]
\[ D = 4 \cdot \frac{50 \cdot 51}{2} - 50 \]
\[ D = 4 \cdot 1275 - 50 \]
\[ D = 5100 - 50 \]
\[ D = 5050 \]

**Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức**

**Bài 1: Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị dương**

a) \( P = x^2 - 6x + 10 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ P = (x - 3)^2 + 1 \]
Vì \( (x - 3)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên \( P \geq 1 \). Do đó, \( P \) luôn nhận giá trị dương.

b) \( D = x^2 + 2x + 2 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ D = (x + 1)^2 + 1 \]
Vì \( (x + 1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên \( D \geq 1 \). Do đó, \( D \) luôn nhận giá trị dương.

**Bài 2: Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị dương**

a) \( B = x^2 - 2xy + 2y^2 + 4y + 10 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ B = (x - y)^2 + 2y^2 + 4y + 10 \]
\[ B = (x - y)^2 + 2(y^2 + 2y + 2) + 6 \]
\[ B = (x - y)^2 + 2(y + 1)^2 + 6 \]
Vì \( (x - y)^2 \geq 0 \) và \( (y + 1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \), nên \( B \geq 6 \). Do đó, \( B \) luôn nhận giá trị dương.

b) \( M = 4x^2 + y^2 - 4x + 2y + 2023 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ M = 4(x^2 - x) + (y^2 + 2y) + 2023 \]
\[ M = 4(x - \frac{1}{2})^2 - 1 + (y + 1)^2 - 1 + 2023 \]
\[ M = 4(x - \frac{1}{2})^2 + (y + 1)^2 + 2021 \]
Vì \( 4(x - \frac{1}{2})^2 \geq 0 \) và \( (y + 1)^2 \geq 0 \) với mọi \( x, y \), nên \( M \geq 2021 \). Do đó, \( M \) luôn nhận giá trị dương.

**Bài 3: Chứng minh rằng biểu thức luôn nhận giá trị âm**

a) \( Q = 6x - x^2 - 10 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ Q = - (x^2 - 6x + 10) \]
\[ Q = - ((x - 3)^2 - 9 + 10) \]
\[ Q = - (x - 3)^2 + 1 \]
Vì \( (x - 3)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên \( Q \leq 1 \). Do đó, \( Q \) luôn nhận giá trị âm.

b) \( D = -x^2 + 4x - 15 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ D = - (x^2 - 4x + 15) \]
\[ D = - ((x - 2)^2 - 4 + 15) \]
\[ D = - (x - 2)^2 - 11 \]
Vì \( (x - 2)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \), nên \( D \leq -11 \). Do đó, \( D \) luôn nhận giá trị âm.

**Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau**

a) \( M = x^2 - 3x + 10 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ M = (x - \frac{3}{2})^2 + \frac{31}{4} \]
Giá trị nhỏ nhất của \( M \) là \( \frac{31}{4} \) khi \( x = \frac{3}{2} \).

b) \( N = 2x^2 + 5y^2 + 4xy + 8x - 4y - 100 \)

Sử dụng phương pháp đạo hàm để tìm giá trị nhỏ nhất:
\[ \frac{\partial N}{\partial x} = 4x + 4y + 8 = 0 \]
\[ \frac{\partial N}{\partial y} = 10y + 4x - 4 = 0 \]

Giải hệ phương trình:
\[ 4x + 4y + 8 = 0 \]
\[ 10y + 4x - 4 = 0 \]

Từ phương trình thứ nhất:
\[ x + y = -2 \]
\[ y = -2 - x \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 10(-2 - x) + 4x - 4 = 0 \]
\[ -20 - 10x + 4x - 4 = 0 \]
\[ -6x = 24 \]
\[ x = -4 \]
\[ y = 2 \]

Thay \( x = -4 \) và \( y = 2 \) vào \( N \):
\[ N = 2(-4)^2 + 5(2)^2 + 4(-4)(2) + 8(-4) - 4(2) - 100 \]
\[ N = 2(16) + 5(4) + 4(-8) + 8(-4) - 8 - 100 \]
\[ N = 32 + 20 - 32 - 32 - 8 - 100 \]
\[ N = -120 \]

Giá trị nhỏ nhất của \( N \) là \( -120 \).

**Bài 5: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức**

a) \( A = 10x - x^2 - 2 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ A = - (x^2 - 10x + 2) \]
\[ A = - ((x - 5)^2 - 25 + 2) \]
\[ A = - (x - 5)^2 + 27 \]
Giá trị lớn nhất của \( A \) là \( 27 \) khi \( x = 5 \).

b) \( B = 2x - 2x^2 \)

Hoàn thành bình phương:
\[ B = -2(x^2 - x) \]
\[ B = -2((x - \frac{1}{2})^2 - \frac{1}{4}) \]
\[ B = -2(x - \frac{1}{2})^2 + \frac{1}{2} \]
Giá trị lớn nhất của \( B \) là \( \frac{1}{2} \) khi \( x = \frac{1}{2} \).
2
0
sakura
19/07 13:07:35
+5đ tặng
Bài 1 và bài 2 
bài 1. 
A= x^2-6x+10 
   = x^2-6x+9+1 
  =(x-3)^2+1>=1>0 
suy ra A luôn dương vợi mọi X 
 B= x^2 +2x+2 
   =x^2+2x+1+1 
   =(x+1)^2+1>=1>0 
suy da B luôn dương với mọi X 
bài 2. 
A= x^2-2xy+2y^2+4y+10
 = (x^2-2xy+y^2)+(y^2+4y+4)+6 
 = (x-y)^2 +( y+2)^2+6 >=6>0 
suy ra A luôn dương với mọiX 
B = 4x^2+y^2-4x+2y+2023 
  = 4x^2-4x+1 +y^2+2y+ 1+2021 
  = (2x-1)^2+(y+1)^2+2021 >=2021>0 
suy ra B luôn dương với mọi X

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo