Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải phương trình sau

Bài 16:
1) ( 3x+ 1)^2 - 16 = 0                     4) (x +3)^2 - x^2 = 45
2) ( 2x - 3) ^2 - 49 =0                     5) ( 5x - 4)^2 - 49x^2 = 0
3) ( 2x -5 )^2 - x^2 =0                    6) 16.(x - 1)^2 - 25 = 0
 
3 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các phương trình đã cho, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp như khai triển bình phương, đưa về phương trình bậc hai, và giải phương trình bậc hai. Dưới đây là các bước giải chi tiết cho từng phương trình:

### 1) \((3x + 1)^2 - 16 = 0\)

Đầu tiên, ta đưa phương trình về dạng bình phương:
\[
(3x + 1)^2 = 16
\]

Lấy căn bậc hai hai vế:
\[
3x + 1 = \pm 4
\]

Ta có hai trường hợp:
1. \(3x + 1 = 4\)
\[
3x = 3 \implies x = 1
\]

2. \(3x + 1 = -4\)
\[
3x = -5 \implies x = -\frac{5}{3}
\]

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) và \(x = -\frac{5}{3}\).

### 2) \((2x - 3)^2 - 49 = 0\)

Đưa phương trình về dạng bình phương:
\[
(2x - 3)^2 = 49
\]

Lấy căn bậc hai hai vế:
\[
2x - 3 = \pm 7
\]

Ta có hai trường hợp:
1. \(2x - 3 = 7\)
\[
2x = 10 \implies x = 5
\]

2. \(2x - 3 = -7\)
\[
2x = -4 \implies x = -2
\]

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 5\) và \(x = -2\).

### 3) \((2x - 5)^2 - x^2 = 0\)

Khai triển và đưa về phương trình bậc hai:
\[
(2x - 5)^2 - x^2 = 0
\]
\[
4x^2 - 20x + 25 - x^2 = 0
\]
\[
3x^2 - 20x + 25 = 0
\]

Giải phương trình bậc hai:
\[
\Delta = (-20)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 25 = 400 - 300 = 100
\]
\[
x = \frac{20 \pm \sqrt{100}}{6} = \frac{20 \pm 10}{6}
\]

Ta có hai nghiệm:
1. \(x = \frac{30}{6} = 5\)
2. \(x = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 5\) và \(x = \frac{5}{3}\).

### 4) \((x + 3)^2 - x^2 = 45\)

Khai triển và đơn giản hóa:
\[
(x + 3)^2 - x^2 = 45
\]
\[
x^2 + 6x + 9 - x^2 = 45
\]
\[
6x + 9 = 45
\]
\[
6x = 36 \implies x = 6
\]

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 6\).

### 5) \((5x - 4)^2 - 49x^2 = 0\)

Khai triển và đơn giản hóa:
\[
(5x - 4)^2 - 49x^2 = 0
\]
\[
25x^2 - 40x + 16 - 49x^2 = 0
\]
\[
-24x^2 - 40x + 16 = 0
\]

Chia cả hai vế cho -8:
\[
3x^2 + 5x - 2 = 0
\]

Giải phương trình bậc hai:
\[
\Delta = 5^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-2) = 25 + 24 = 49
\]
\[
x = \frac{-5 \pm \sqrt{49}}{6} = \frac{-5 \pm 7}{6}
\]

Ta có hai nghiệm:
1. \(x = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
2. \(x = \frac{-12}{6} = -2\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{3}\) và \(x = -2\).

### 6) \(16(x - 1)^2 - 25 = 0\)

Đưa phương trình về dạng bình phương:
\[
16(x - 1)^2 = 25
\]

Chia cả hai vế cho 16:
\[
(x - 1)^2 = \frac{25}{16}
\]

Lấy căn bậc hai hai vế:
\[
x - 1 = \pm \frac{5}{4}
\]

Ta có hai trường hợp:
1. \(x - 1 = \frac{5}{4}\)
\[
x = 1 + \frac{5}{4} = \frac{9}{4}
\]

2. \(x - 1 = -\frac{5}{4}\)
\[
x = 1 - \frac{5}{4} = -\frac{1}{4}
\]

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{9}{4}\) và \(x = -\frac{1}{4}\).
2
0
Trúc Mai
20/07 10:41:13
+5đ tặng
chấm 7đ nha
1) ( 3x+ 1)^2 - 16 = 0           
=> (3x + 1)^2 = 16
=> 3x +1 = 4 hoặc 3x + 1 = -4
=> 3x = 3 hoặc 3x = -5
=> x = 1 hoặc x = -5/3
4) (x +3)^2 - x^2 = 45
=> (x + 3)^2 = 45 + x^2
=> x^2 + 6x + 9 = 45 + x^2
=> x^2 - x^2 + 6x = 45 - 9
=> 6x = 36
=> x = 6
2) ( 2x - 3) ^2 - 49 =0     
=> (2x - 3)^2 = 49
=>    2x - 3 = 7 hoặc 2x -  3=  -7
=> 2x = 10 hoặc 2x = -4
=> x = 5 hoặc x = -2            
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyễn Đăng
20/07 10:41:13
+4đ tặng
1 )

(3x + 1)^2 = 16
3x + 1 = ±4
3x + 1 = 4 hoặc 3x + 1 = -4
3x = 3 hoặc 3x = -5
x = 1 hoặc x = -5/3


2) 

(2x - 3)^2 = 49
2x - 3 = ±7
2x - 3 = 7 hoặc 2x - 3 = -7
2x = 10 hoặc 2x = -4
x = 5 hoặc x = -2
2
0
Quỳnh Anh
20/07 10:41:59
+3đ tặng

1) (3x - 1)2 - 16 = 0

<=> (3x - 1)2 - 42 = 0

<=> (3x - 1 - 4)(3x - 1 + 4) = 0

<=> (3x - 5)(3x + 3)  = 0

<=> 3x - 5 = 0 hoặc 3x + 3 = 0

<=> x = 5/3 hoặc x = - 1

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo