1. If he _**works**_ harder on English, he _**will have**_ a good job in the future.
**Giải thích:** Sử dụng "works" và "will have" cho câu điều kiện loại 1, mô tả hành động có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được thỏa mãn.
2. If our teacher _**gives**_ lots of homework, she _**will have**_ to stay up late to do.
**Giải thích:** Sử dụng "gives" và "will have" cho câu điều kiện loại 1, chỉ hành động có thể xảy ra trong tương lai dựa trên điều kiện.
3. If you want to attend the course, you _**will have to pass**_ the coming written exam.
**Giải thích:** "Will have to pass" chỉ yêu cầu phải hoàn thành bài kiểm tra để tham gia khóa học.
4. He is sick. I think he _**should**_ see his doctor if he wants to get over soon.
**Giải thích:** "Should" dùng để gợi ý hoặc khuyên nhủ.
5. If Lan _**goes**_ on a diet, she will lose her weight easily.
**Giải thích:** "Goes" cho câu điều kiện loại 1, dự đoán kết quả dựa trên hành động hiện tại.
6. She _**will become**_ a university student as her wishes if she _**works**_ really hard now.
**Giải thích:** Sử dụng "will become" và "works" cho câu điều kiện loại 1, mô tả hành động và kết quả trong tương lai.
7. Unless he _**has**_ time, he won't help us with our homework.
**Giải thích:** "Has" dùng trong câu điều kiện loại 1 với "unless" để chỉ điều kiện cần thiết để hành động xảy ra.
8. _**If**_ you go to school on time, you will not understand the lesson.
**Giải thích:** "If" là từ dùng để giới thiệu điều kiện.
9. If you _**speak**_ English fluently, you can work for a foreign company.
**Giải thích:** "Speak" cho câu điều kiện loại 1, mô tả kết quả dựa trên điều kiện.
10. If Jane hurries up, she _**won't be**_ late for the meeting.
**Giải thích:** "Won't be" cho câu điều kiện loại 1, chỉ hành động sẽ không xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn.
11. If John pays attention to his teacher carefully, he _**will become**_ better at English.
**Giải thích:** "Will become" cho câu điều kiện loại 1, mô tả kết quả dựa trên điều kiện.
12. Lan Anh will tell you about the movie if she _**watches**_ it.
**Giải thích:** "Watches" cho câu điều kiện loại 1, điều kiện để hành động xảy ra.
13. If he has enough money, he _**will take**_ his girlfriend around the world.
**Giải thích:** "Will take" cho câu điều kiện loại 1, mô tả hành động có thể xảy ra nếu điều kiện được thỏa mãn.
14. If you _**work**_ hard every day, I think you will become successful in the future.
**Giải thích:** "Work" cho câu điều kiện loại 1, mô tả hành động và kết quả.
15. She _**will have**_ a good job some day if she _**works**_ really hard from now.
**Giải thích:** "Will have" và "works" cho câu điều kiện loại 1, chỉ kết quả dựa trên hành động.
16. Pham Nhat Minh will become a millionaire _**if**_ he works too lazily.
**Giải thích:** "If" dùng để chỉ điều kiện.
17. You can go on a vacation if you _**save**_ enough money.
**Giải thích:** "Save" cho câu điều kiện loại 1, chỉ hành động cần thực hiện.
18. I will become an F.P.T university student if she _**understands**_ what the teacher speaks in English.
**Giải thích:** "Understands" cho câu điều kiện loại 1, mô tả điều kiện cần thiết.
19. If she has good qualifications, she _**will have**_ an ideal job in the future.
**Giải thích:** "Will have" cho câu điều kiện loại 1, mô tả kết quả dựa trên điều kiện.
20. You can talk to Kimbum & Nickun if you _**know**_ a little English.
**Giải thích:** "Know" cho câu điều kiện loại 1, mô tả điều kiện để hành động xảy ra.