LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của mỗi đồ thị hàm số sau:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Ví dụ 1. Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của mỗi đồ thị hàm số sau:
a) y = f(x) =
-2x+1
2+1
b) y = f(x) =
2+1
2-2'
Ví dụ 2. Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:
I
a) y =
b) y=
x²-3x+2
x²-4
Ví dụ 3. Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị các hàm số sau:
a) y =
2
x-1
√√x²+1
b) y=
x+1
c) y=
3
c) y= f(x)=
x+2°
c) y=
Hoan
d) y =
4x+2
√√√4x²+1
0 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của các đồ thị hàm số, ta cần phân tích các hàm số đã cho.

### Ví dụ 1:
#### a) \( y = \frac{-2x + 1}{x + 1} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 1 = 0 \) => \( x = -1 \)
- **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \).
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{-2x + 1}{x + 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{-2 + \frac{1}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = -2
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = -2 \).

#### b) \( y = \frac{x + 1}{x - 2} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x - 2 = 0 \) => \( x = 2 \)
- **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \).
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{x + 1}{x - 2} = \lim_{x \to \infty} \frac{1 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{2}{x}} = 1
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \).

#### c) \( y = \frac{3}{x + 2} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 2 = 0 \) => \( x = -2 \)
- **Tiệm cận ngang**:
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{3}{x + 2} = 0
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \).

### Ví dụ 2:
#### a) \( y = \frac{x}{x^2 - 1} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x^2 - 1 = 0 \) => \( x = \pm 1 \)
- **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \).
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{x}{x^2 - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{1}{x - \frac{1}{x}} = 0
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \).

#### b) \( y = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 4} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x^2 - 4 = 0 \) => \( x = \pm 2 \)
- **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \).
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 4} = \lim_{x \to \infty} \frac{1 - \frac{3}{x} + \frac{2}{x^2}}{1 - \frac{4}{x^2}} = 1
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \).

### Ví dụ 3:
#### a) \( y = \frac{2}{\sqrt{x - 1}} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x - 1 = 0 \) => \( x = 1 \)
- **Tiệm cận ngang**:
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{2}{\sqrt{x - 1}} = 0
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \).

#### b) \( y = \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x + 1} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 1 = 0 \) => \( x = -1 \)
- **Tiệm cận ngang**:
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x + 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{|x|\sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}}{x(1 + \frac{1}{x})} = 1
\]
Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \).

#### c) \( y = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x + 2}} \)
- **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 2 = 0 \) => \( x = -2 \) (Không xác định tiệm cận đứng vì hàm số không xác định tại x < 0)
- **Tiệm cận ngang**:
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x + 2}} = \lim_{x \to \infty} \sqrt{\frac{x}{x + 2}} = 1
\]
\( y = 1 \).

#### d) \( y = \frac{4x + 2}{\sqrt{4x^2 + 1}} \)
- **Tiệm cận đứng không có, hàm số không phá vỡ mẫu số.**
- **Tiệm cận ngang**:
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{4x + 2}{\sqrt{4x^2 + 1}} = \lim_{x \to \infty} \frac{4(1 + \frac{1}{2x})}{\sqrt{4(1 + \frac{1}{4x^2})}} = \frac{4}{2} = 2
\]
Tiệm cận ngang là \( y = 2 \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư