Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của mỗi đồ thị hàm số sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của các đồ thị hàm số, ta cần phân tích các hàm số đã cho. ### Ví dụ 1: #### a) \( y = \frac{-2x + 1}{x + 1} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 1 = 0 \) => \( x = -1 \) - **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \). \[ \lim_{x \to \infty} \frac{-2x + 1}{x + 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{-2 + \frac{1}{x}}{1 + \frac{1}{x}} = -2 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = -2 \). #### b) \( y = \frac{x + 1}{x - 2} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x - 2 = 0 \) => \( x = 2 \) - **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \). \[ \lim_{x \to \infty} \frac{x + 1}{x - 2} = \lim_{x \to \infty} \frac{1 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{2}{x}} = 1 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \). #### c) \( y = \frac{3}{x + 2} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 2 = 0 \) => \( x = -2 \) - **Tiệm cận ngang**: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{3}{x + 2} = 0 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \). ### Ví dụ 2: #### a) \( y = \frac{x}{x^2 - 1} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x^2 - 1 = 0 \) => \( x = \pm 1 \) - **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \). \[ \lim_{x \to \infty} \frac{x}{x^2 - 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{1}{x - \frac{1}{x}} = 0 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \). #### b) \( y = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 4} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x^2 - 4 = 0 \) => \( x = \pm 2 \) - **Tiệm cận ngang**: Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \). \[ \lim_{x \to \infty} \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 4} = \lim_{x \to \infty} \frac{1 - \frac{3}{x} + \frac{2}{x^2}}{1 - \frac{4}{x^2}} = 1 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \). ### Ví dụ 3: #### a) \( y = \frac{2}{\sqrt{x - 1}} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x - 1 = 0 \) => \( x = 1 \) - **Tiệm cận ngang**: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{2}{\sqrt{x - 1}} = 0 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 0 \). #### b) \( y = \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x + 1} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 1 = 0 \) => \( x = -1 \) - **Tiệm cận ngang**: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x + 1} = \lim_{x \to \infty} \frac{|x|\sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}}{x(1 + \frac{1}{x})} = 1 \] Do đó tiệm cận ngang là \( y = 1 \). #### c) \( y = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x + 2}} \) - **Tiệm cận đứng**: Đặt mẫu số bằng 0, \( x + 2 = 0 \) => \( x = -2 \) (Không xác định tiệm cận đứng vì hàm số không xác định tại x < 0) - **Tiệm cận ngang**: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x + 2}} = \lim_{x \to \infty} \sqrt{\frac{x}{x + 2}} = 1 \] \( y = 1 \). #### d) \( y = \frac{4x + 2}{\sqrt{4x^2 + 1}} \) - **Tiệm cận đứng không có, hàm số không phá vỡ mẫu số.** - **Tiệm cận ngang**: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{4x + 2}{\sqrt{4x^2 + 1}} = \lim_{x \to \infty} \frac{4(1 + \frac{1}{2x})}{\sqrt{4(1 + \frac{1}{4x^2})}} = \frac{4}{2} = 2 \] Tiệm cận ngang là \( y = 2 \).