LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

MUST or MUSTN’T

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**MODAL VERB: MUST/ MUSTN’T: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MUST VÀ MUSTN’T)**

| Modal Verbs | Cách dùng | Ví dụ |
|-------------|-----------|-------|
| Must | - Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc hoặc hiện tại hoặc tương lai.
- Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc chắn, yêu cầu được nhấn mạnh. | - You must get up early in the morning - Bạn phải dậy sớm vào buổi sáng.
- You must be tired after work hard - Bạn chắc chắn sẽ mệt sau khi làm việc chăm chỉ.
- You must be here before 8 a.m - Bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ. |

**Task 1: MUST or MUSTN’T**
1. You _______________ listen to your teacher, John.
2. I _______________ eat French fries and hamburgers every day or I’ll get fat.
3. Your children _______________ jump on the bed!
4. Don’t phone him now. He _______________ be asleep.
5. I haven’t got a lot of money; I _______________ waste it.
6. My mother gave me a present for my son, I _______________ forget to give it to him.
7. This book is very expensive, you _______________ look after it very carefully.
8. You _______________ arrive late, they are waiting for you!

**Task 2: MUST or MUSTN’T**
1. We _______________ run in the corridors.
2. We _______________ respect our teachers.
3. We _______________ put papers in the bin.
4. So, we _______________ put them on the floor.
5. We _______________ put our hands up before speaking.
6. We _______________ ask the teacher to go to the toilet.
7. We _______________ speak too loud in the corridors.
8. We _______________ work.
9. We _______________ write on the tables.
10. We _______________ respect the rules.
11. We _______________ stand up when the teacher arrives in the classroom.
12. We _______________ answer our teachers back.

**Task 3: MUST or MUSTN’T**
1. You _______________ be fit if you want to become a champion (must/mustn’t)
2. Mum gave me a letter to post. I _______________ forget to post it. (mustn’t/must)
3. Whatever you do, you _______________ touch that switch. It’s very dangerous. (mustn’t/must)
4. My sister _______________ go to Spain for her studies next year. (must/mustn't)
5. The doctor told me that I _______________ stay in bed for a week. (mustn’t/must)
6. You _______________ unfasten your seat belt during take-off and landing. (must/mustn’t)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
159
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the answers for the "MUST or MUSTN’T" tasks:

### Task 1: MUST or MUSTN’T
1. You **must** listen to your teacher, John.
2. I **mustn’t** eat French fries and hamburgers every day or I’ll get fat.
3. Your children **mustn’t** jump on the bed!
4. Don’t phone him now. He **must** be asleep.
5. I haven’t got a lot of money; I **mustn’t** waste it.
6. My mother gave me a present for my son, I **mustn’t** forget to give it to him.
7. This book is very expensive, you **must** look after it very carefully.
8. You **mustn’t** arrive late, they are waiting for you!

### Task 2: MUST or MUSTN’T
1. We **mustn’t** run in the corridors.
2. We **must** respect our teachers.
3. We **must** put papers in the bin.
4. So, we **mustn’t** put them on the floor.
5. We **must** put our hands up before speaking.
6. We **must** ask the teacher to go to the toilet.
7. We **mustn’t** speak too loud in the corridors.
8. We **must** work.
9. We **mustn’t** write on the tables.
10. We **must** respect the rules.
11. We **must** stand up when the teacher arrives in the classroom.
12. We **mustn’t** answer our teachers back.

### Task 3: MUST or MUSTN’T
1. You **must** be fit if you want to become a champion.
2. Mum gave me a letter to post. I **mustn’t** forget to post it.
3. Whatever you do, you **mustn’t** touch that switch. It’s very dangerous.
4. My sister **must** go to Spain for her studies next year.
5. The doctor told me that I **must** stay in bed for a week.
6. You **mustn’t** unfasten your seat belt during take-off and landing.
1
0
Quỳnh Anh
24/07 18:43:35
+5đ tặng
**Task 1: MUST or MUSTN’T**
1. You **must** listen to your teacher, John.
2. I **mustn’t** eat French fries and hamburgers every day or I’ll get fat.
3. Your children **mustn’t** jump on the bed!
4. Don’t phone him now. He **must** be asleep.
5. I haven’t got a lot of money; I **mustn’t** waste it.
6. My mother gave me a present for my son, I **mustn’t** forget to give it to him.
7. This book is very expensive, you **must** look after it very carefully.
8. You **mustn’t** arrive late, they are waiting for you!

**Giải thích:**
- "Must" được sử dụng để chỉ sự bắt buộc hoặc cần thiết, trong khi "mustn't" được dùng để chỉ điều gì đó không được phép hoặc không nên làm.
- Ví dụ, trong câu 1, việc lắng nghe giáo viên là điều cần thiết, nên dùng "must". Trong câu 2, việc ăn khoai tây chiên và hamburger hàng ngày là không nên, nên dùng "mustn’t".

**Task 2: MUST or MUSTN’T**
1. We **mustn’t** run in the corridors.
2. We **must** respect our teachers.
3. We **must** put papers in the bin.
4. So, we **mustn’t** put them on the floor.
5. We **must** put our hands up before speaking.
6. We **must** ask the teacher to go to the toilet.
7. We **mustn’t** speak too loud in the corridors.
8. We **must** work.
9. We **mustn’t** write on the tables.
10. We **must** respect the rules.
11. We **must** stand up when the teacher arrives in the classroom.
12. We **mustn’t** answer our teachers back.

**Giải thích:**
- Các câu này chủ yếu liên quan đến quy tắc và hành vi trong môi trường học đường. "Must" được dùng cho những điều cần thiết và bắt buộc, trong khi "mustn’t" được dùng cho những điều không được phép.

**Task 3: MUST or MUSTN’T**
1. You **must** be fit if you want to become a champion.
2. Mum gave me a letter to post. I **mustn’t** forget to post it.
3. Whatever you do, you **mustn’t** touch that switch. It’s very dangerous.
4. My sister **must** go to Spain for her studies next year.
5. The doctor told me that I **must** stay in bed for a week.
6. You **mustn’t** unfasten your seat belt during take-off and landing.

**Giải thích:**
- Trong câu 1, để trở thành nhà vô địch, việc giữ sức khỏe là cần thiết, nên dùng "must". 
- Trong câu 2, việc không quên gửi thư là điều quan trọng, nên dùng "mustn’t". 
- Câu 3 cảnh báo về sự nguy hiểm, do đó cần dùng "mustn’t". 
- Các câu còn lại cũng tương tự, sử dụng "must" cho những điều cần thiết và "mustn’t" cho những điều không được phép.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư