Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn; quá khứ tiếp diễn và qkht

2 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Thắng say hi
Chấm điểm nha
24/07 22:22:22
Thanh Lâm
Chấm mk vs
24/07 22:22:44
1
0
Thắng say hi
24/07 22:17:55
+5đ tặng

11 arrived −- had gone

−- When + clause (QKĐ), clause (QKHT): khi .... thì .... đã ... 

22 were doing −- were lying

−- while: trong khi ⇒⇒ nối 2 mệnh đề thì QKTD →→ diễn tả hai hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ

33 had eaten −- arrived

−- clause (QKHT) + by the time + clause (QKĐ): ... đã .... vào lúc .... 

−- clause == S + V

44 was playing −- was doing

−- while: trong khi ⇒⇒ nối 2 mệnh đề thì QKTD →→ diễn tả hai hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ

55 went −- had finished

−- clause (QKĐ) + after + clause (QKHT): .... sau khi .... 

66 was having

−- Đèn bị tắt khi tôi đang ăn bữa tối ⇒⇒ vế sau chia QKTD: S + was/were + V-ing

−- I là S số ít nên dùng was

77 had done −- saw

−- Clause (QKHT) + before + clause (QKĐ): ... đã .... trước khi ....

88 got −- had left

−- When + clause (QKĐ), clause (QKHT): khi .... thì .... đã ... 

−- leave −- left −- left: rời đi

99 caught

−- Ngôi nhà bắt lửa trong khi họ đang ngủ ⇒⇒ vế trước chia QKĐ ⇒⇒ diễn tả một hành động đang xảy ra (ngủ) thì một hành động khác xen vào (bắt lửa) trong quá khứ

−- catch −- caught −- caught: bắt

1010 was watching

−- while: trong khi ⇒⇒ nối 2 mệnh đề thì QKTD →→ diễn tả hai hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ

1111 was opening −- heard −- put −- crawled

−- Tên trộm đang cậy két sắt thì anh ta nghe thấy tiếng bước chân. ⇒⇒ vế trước chia QKTD, vế sau chia QKĐ ⇒⇒ diễn tả một hành động đang xảy ra (cậy két sắt) thì hành động khác xen vào (nghe) 

−- Câu sau diễn tả một loạt hành động xảy ra trong quá khứ ⇒⇒ QKĐ: S + Ved/c2

1212 dropped −- was doing −- wasn't broken

−- Tối qua tôi đã làm vỡ chiếc đĩa khi đang rửa bát. ⇒⇒ vế trước QKĐ, vế sau QKTD ⇒⇒ diễn tả một hành động đang xảy ra (rửa bát) thì hành động khác xen vào (làm vỡ)

−- Bị động QKĐ: S + was/were (not) + PII (by O)

1313 were dancing

−- Mary và tôi đang nhảy thì điện thoại reo ⇒⇒ vế trước chia QKTD ⇒⇒ diễn tả một hành động đang xảy ra (đang nhảy) thì hành động khác xen vào (reo)

1414 was opening −- blew

−- Tôi đang mở lá thư thì cơn gió thổi nó khỏi tay tôi ⇒⇒ vế trước chia QKTD, vế sau chia QKĐ ⇒⇒ diễn tả một hành động đang xảy ra (đang mở) thì hành động khác xen vào (thổi)

1515 was riding

−- Cậu bé bị ngã và bị thương khi đang đạp xe ⇒⇒ vế sau chia QKTD →→ diễn tả một hành động đang xảy ra (đạp xe) thì một hành động khác xen vào (bị thương)

−−−−−−------

−- QKĐ: 

(+)(+) S + Ved/c2 | S + was/were + ....

(−)(-) S + didn't/ did not + V | S + was/were + not + ...

(?)(?) Did + S + V? | Was/were + S + .... ?

−- QKTD:

(+)(+) S + was/were + V-ing

(−)(-) S + was/were + not + V-ing

(?)(?) Was/were + S + V-ing?

−- QKHT:

(+)(+) S + had + PII

(−)(-) S + had not/hadn't + PII

(?)(?) Had + S + PII? 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Thanh Lâm
24/07 22:22:23
+4đ tặng
  1. When the police arrived, the car had gone.
  2. While we were doing a sight-seeing tour, our friends were lying on the beach.
  3. They had eaten everything by the time they arrived at the party.
  4. While Tom was playing the piano, his mother was doing the washing-up.
  5. I went after they had finished their work.
  6. The light went out while I was having dinner.
  7. He had done nothing before he saw the safe.
  8. When they got to the station, the train had left.
  9. The house caught fire while they were sleeping.
  10. While Tom was reading, Amely was watching a documentary on TV.
  11. The burglar was opening the safe when he heard footsteps. He immediately put out his torch and crawled under the bed.
  12. Last night I dropped a plate when I was doing the washing-up. Fortunately, it did not break.
  13. Mary and I were dancing when the telephone rang.
  14. I was opening the letter when the wind blew it out of my hand.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Tiếng Anh Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo