Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn câu viết lại đúng

34. He/say/ they/ already/ eat/when/ he/ arrive.
A. He say they've already eat when he arrives.
B. He says they already eaten when he arrived.
C. He said they'd already eaten when he'd arrived.
D. He said that they'd already eat when he arrived.
35. She/ say/ they/ always/ kind/ her.
A. She says they always kind to her.
B. She says they're always very kind her.
C. She said they'd always been very kind to her.
D. She said that they always been very kind to her.
36. Rules/ specify/ who/ speak/ case/ emergency.
A. The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.
B. The rules didn't specified who to speak to in case of an emergency.
C. The rules hadn't specified who to speak in case of an emergency.
D. The rules did specified who to speak in case an emergency.
37. I/ know/ whether/ laugh/ cry.
A. I know whether laugh or cry.
B. I do know whether laugh and cry.
C. I didn't know whether to laugh or cry.
D. I have known to whether laugh and cry.
38. He/ can/ decide/ whether/ accept/job.
A. He can decide whether accept the job or not.
B. He can't decide whether accept the job or not.
C. He could decide whether to accept the job not.
D. He couldn't decide whether to accept the job or not.
39. We/remember/ where/ turn/main/ road.
A. We must remember where to turn the main road.
B. We must remember where to turn off the main road.
C. We remember to where turn off the main road.
D. We don't remember where turn off the main road.
40. Dictionary/tell/ how/you/ pronounce/ words.
A. A good dictionary tells you how you should pronounce the words.
B. A good dictionary tell you how you should pronounce the words.
C. A good dictionary told you how should pronounce the words.
Cả phần này nx ạ cx nằm trg bài đó ln:)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu viết lại đúng cho từng số:

**34**. C. **He said they'd already eaten when he'd arrived.**

**35**. C. **She said they'd always been very kind to her.**

**36**. A. **The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.**

**37**. C. **I didn't know whether to laugh or cry.**

**38**. D. **He couldn't decide whether to accept the job or not.**

**39**. B. **We must remember where to turn off the main road.**

**40**. A. **A good dictionary tells you how you should pronounce the words.**

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, hãy cho tôi biết!
0
0
Quỳnh Anh
25/07 10:52:39
+5đ tặng
34. **Đáp án:** C. He said they'd already eaten when he'd arrived.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành "had eaten" để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ (khi anh ấy đến). Câu này cũng sử dụng "said" để chỉ rằng đây là một thông tin đã được nói ra trong quá khứ.

35. **Đáp án:** C. She said they'd always been very kind to her.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành "had been" để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong quá khứ. "Said" cũng cho thấy đây là thông tin đã được nói ra trước đó.

36. **Đáp án:** A. The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn "didn't specify" để diễn tả rằng quy tắc không chỉ rõ ai là người cần nói đến trong trường hợp khẩn cấp. Cấu trúc này là chính xác và tự nhiên.

37. **Đáp án:** C. I didn't know whether to laugh or cry.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng "to laugh or cry" để diễn tả sự không chắc chắn về việc nên làm gì. Cấu trúc này là chính xác và phù hợp với ngữ cảnh.

38. **Đáp án:** D. He couldn't decide whether to accept the job or not.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng "couldn't decide" để diễn tả rằng anh ấy không thể quyết định. Cấu trúc "to accept" là chính xác trong ngữ cảnh này.

39. **Đáp án:** B. We must remember where to turn off the main road.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng "to turn off" để chỉ hành động rẽ ra khỏi con đường chính. Cấu trúc này là chính xác và tự nhiên.

40. **Đáp án:** A. A good dictionary tells you how you should pronounce the words.  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại đơn "tells" để diễn tả một sự thật chung về từ điển. Cấu trúc này là chính xác và tự nhiên.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư