34. Đáp án: "My father always gets up very early in the morning." (Câu này đã đúng và không cần sửa đổi)
Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen của người nói. "Always" là trạng từ chỉ tần suất, phù hợp với cấu trúc câu.
35. Đáp án: "She usually spends thirty minutes doing shopping."
Giải thích: Trong tiếng Anh, khi diễn tả thời gian dành cho một hoạt động, ta sử dụng động từ "doing" thay vì "to do". Câu này cần sử dụng dạng V-ing.
36. Đáp án: "When we were small, we often enjoyed playing."
Giải thích: Câu này cần một động từ V-ing sau "enjoyed". "Enjoy" là động từ quy định phải theo sau bởi một động từ dạng V-ing.
37. Đáp án: "I don’t mind checking."
Giải thích: Tương tự như câu 36, "mind" cũng yêu cầu một động từ dạng V-ing sau nó. "Check" cần chuyển thành "checking".
38. Đáp án: "Riding a bike is a pleasure, but she doesn’t like it."
Giải thích: Câu này cần một phần bổ sung để hoàn thiện ý nghĩa. "But she" cần một động từ để diễn tả ý kiến của cô ấy về việc đi xe đạp.
39. Đáp án: "As a child, he hated reading."
Giải thích: Tương tự như câu 36 và 37, "hated" cũng yêu cầu một động từ dạng V-ing sau nó. "Read" cần chuyển thành "reading".