Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lập CTHH của các base sau và gọi tên:

giúp mik với ạ mik cần gấp nha mn
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 1: Lập CTHH của các base sau và gọi tên:
a. Một base của kim loại hóa trị II chứa 54,0541% khối lượng kim loại
b. Một base của kim loại chứa 13,278% khối lượng oxygen

Bài 2: Một acid tạo bởi nguyên tố H và nhóm XO₄ hóa trị II chứa 19,355% khối lượng nguyên tố X. Khối lượng mol của acid là 62 g/mol. Tìm CTMH và tên gọi của acid?

Bài 3: Viết các PTHH điều chế acid H₂SO₄ từ các nguyên liệu ban đầu gồm: quặng pirit FeS₂, không khí. Coi chú ý, xúc tác và điều kiện phản ứng hợp đủ.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để lập công thức hóa học (CTHH) và gọi tên các base trong bài toán, ta thực hiện như sau:

### Bài 1

**a. Một base của kim loại hóa trị II chứa 54,0541% khối lượng kim loại**

- Gọi khối lượng kim loại là M.
- Khối lượng của base: \( M + 17 \) (với OH là 17 g/mol).

Từ phần trăm khối lượng kim loại:
\[
\frac{M}{M + 17} \times 100 = 54,0541
\]

Giải phương trình:
\[
M = 54,0541(M + 17) / 100
\]
Số liệu sẽ cho M gần 20 g (ví dụ M = 20 g/mol cho Mg, nên công thức sẽ là Mg(OH)₂).

**Tên:** Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂).

---

**b. Một base của kim loại chứa 13,278% khối lượng oxygen**

- Gọi khối lượng kim loại là M.
- Khối lượng của oxy: \( 16 \) g/mol.

Từ phần trăm khối lượng oxy:
\[
\frac{16}{M + 16} \times 100 = 13,278
\]

Giải phương trình:
\[
16 = 13,278(M + 16) / 100
\]
Số liệu cung cấp M khoảng gần 104 g/mol (ví dụ là Al, tính ra được Al₂O₃).

**Tên:** Aluminium oxide (Al₂O₃).

### Bài 2

**Một acid tao bởi nguyên tố H và nhóm Xₒ, hóa trị II chứa 19,355% khối lượng nguyên tố X. Khối lượng mol của acid là 62 g/mol. Tìm CTHH và tên gọi của acid?**

- Gọi khối lượng nguyên tố X là M.
- Khối lượng của acid: \( 62 \) g/mol.

Từ phần trăm khối lượng nguyên tố X:
\[
\frac{M}{62} \times 100 = 19,355
\]

Giải phương trình:
\[
M = 19,355 \times 62 / 100
\]
Giải và ta sẽ có M khoảng 12 g/mol, đó là nguyên tố Sulfur (S).

CTHH có thể là H₂SO₄ (sulfuric acid).

**Tên:** Sulfuric acid (H₂SO₄).

### Bài 3

**Viết các PTHH điều chế acid H₂SO₄ chỉ từ các nguyên liệu ban đầu gồm: quặng pirit FeS₂, không khí.**

- Phương trình phản ứng tổng quát trong điều kiện không khí:

1. **Oxidation of FeS₂ (pirit):**
\[
4FeS_2 + 11O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3 + 8SO_2
\]

2. **Formation of H₂SO₄ from SO₂:**
\[
2SO_2 + O_2 \rightarrow 2SO_3
\]
\[
SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4
\]

Coi dụng cụ, xúc tác và điều kiện phản ứng đầy đủ trong quy trình điều chế H₂SO₄.
1
0
Tiến
26/07 23:11:57
+5đ tặng

Bài 3 : 
4FeS2 + 11O2 ––> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 -----(tº)------> 2SO3
SO3 + H2O ––> H2SO4
Trên thực tế, SO3 cũng bị hấp thụ bởi H2SO4 để tạo ra ôleum (H2S2O7), chất này sau đó bị làm loãng để tạo thành axít sulfuric.
H2SO4 + SO3 → H2S2O7
Ôleum sau đó phản ứng với nước để tạo H2SO4 đậm đặc.
H2S2O7+ H2O → 2 H2SO4

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo