* She's incredibly rich. He's certainly a multi-millionaire.
* multi- có nghĩa là nhiều, đa. Câu này muốn nhấn mạnh rằng người đàn ông này giàu có vô cùng, thậm chí còn hơn cả một triệu phú.
* He estimated the cost of the holiday and underestimated the cost of the holiday and ran out of money.
* under- có nghĩa là dưới, thấp hơn. Ở đây, người đàn ông đã ước tính chi phí thấp hơn so với thực tế nên đã hết tiền.
* Many problems are caused by poverty and overpopulation.
* over- có nghĩa là quá mức, quá nhiều. Dân số quá đông là một trong những nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề xã hội.
* The men in this firm outnumber the women by four to one.
* outnumber có nghĩa là đông hơn, nhiều hơn. Câu này cho biết số lượng nam giới trong công ty nhiều gấp bốn lần số lượng nữ giới.
* We should do everything to reduce the number of intercontinental missiles.
* intercontinental có nghĩa là liên lục địa. Loại tên lửa này có tầm bắn rất xa, có thể tấn công các mục tiêu ở các châu lục khác nhau.
* The submarine approached the warship unseen.
* sub- có nghĩa là dưới, ngầm. Tàu ngầm hoạt động dưới mặt nước nên có thể tiếp cận tàu chiến mà không bị phát hiện.
* He was unconscious when the ambulance arrived.
* un- có nghĩa là không. Người đàn ông đã bất tỉnh khi xe cấp cứu đến.
* He needs a good holiday. He's suffering from overwork.
* over- có nghĩa là quá mức. Làm việc quá sức khiến người đàn ông cảm thấy mệt mỏi và cần nghỉ ngơi.
* His father has just bought him a new bicycle.
* bi- có nghĩa là hai. Xe đạp có hai bánh.
* Concorde is a supersonic plane. It flies faster than sound.
* super- có nghĩa là siêu, vượt trội. Máy bay Concorde bay nhanh hơn tốc độ âm thanh.
* Migrants are much more likely to be poor and underemployed.
* under- có nghĩa là dưới, thấp hơn. Người di cư thường có thu nhập thấp và khó tìm được việc làm ổn định.
* In some places American skis are outselling Swiss and Austrian ones.
* outsell có nghĩa là bán chạy hơn. Ở một số nơi, ván trượt tuyết của Mỹ bán chạy hơn so với các sản phẩm của Thụy Sĩ và Áo.