Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm nghiệm của các phương trình lượng giác sau trên khoảng cho trước:

Tìm nghiệm của các phương trình lượng giác sau trên khoảng cho trước
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
\[ \sqrt{2} \sin(x - 1) = -1 \quad \text{trên} \quad \left( -\frac{7\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right) \]
\[ \tan(3x + 2) = -\sqrt{3} = 0 \quad \text{trên} \quad \left( -\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right) \]
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
56
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải hai phương trình lượng giác trên, ta thực hiện từng bước như sau:

### Phương trình 1:
\[
\sqrt{2}\sin(x-1) = -1 \quad \text{trên} \quad \left( -\frac{7\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right)
\]

1. **Chia cả hai vế cho \(\sqrt{2}\)**:
\[
\sin(x-1) = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]

2. **Xác định nghiệm của \(\sin\)**:
\(\sin\) bằng \(-\frac{\sqrt{2}}{2}\) tại các góc:
\[
x - 1 = -\frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]

Suy ra:
\[
x = -\frac{\pi}{4} + k\pi + 1
\]

3. **Kiểm tra các giá trị \(k\) để tìm nghiệm trong khoảng \(\left( -\frac{7\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right)\)**:
- Với \(k = -4\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} - 4\pi + 1 = -\frac{17\pi}{4} + 1 \quad (\text{không nằm trong khoảng})
\]
- Với \(k = -3\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} - 3\pi + 1 = -\frac{13\pi}{4} + 1 \quad (\text{không nằm trong khoảng})
\]
- Với \(k = -2\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} - 2\pi + 1 = -\frac{9\pi}{4} + 1 = -\frac{9\pi}{4} + \frac{4}{4} = -\frac{9\pi - 4}{4} \quad (\text{không nằm trong khoảng})
\]
- Với \(k = -1\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} - \pi + 1 = -\frac{5\pi}{4} + 1 = -\frac{5\pi - 4}{4} \quad (\text{không nằm trong khoảng})
\]
- Với \(k = 0\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} + 1 = 1 - \frac{\pi}{4} \quad (\text{nằm trong khoảng})
\]
- Với \(k = 1\):
\[
x = -\frac{\pi}{4} + \pi + 1 = \frac{3\pi}{4} + 1 \quad (\text{không nằm trong khoảng})
\]

Kết luận: Nghiệm trong khoảng là:
\[
x = 1 - \frac{\pi}{4}
\]

### Phương trình 2:
\[
\tan(3x + 2) - \sqrt{3} = 0 \quad \text{trên} \quad \left( -\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right)
\]

1. **Giải phương trình**:
\[
\tan(3x + 2) = \sqrt{3}
\]

2. **Xác định nghiệm của \(\tan\)**:
\(\tan\) bằng \(\sqrt{3}\) tại:
\[
3x + 2 = \frac{\pi}{3} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})
\]

Suy ra:
\[
3x = \frac{\pi}{3} - 2 + k\pi \quad \Rightarrow \quad x = \frac{1}{3}\left(\frac{\pi}{3} - 2 + k\pi\right)
\]

3. **Tính giá trị \(x\)**:
- Với \(k = 0\):
\[
x = \frac{1}{3} \left( \frac{\pi}{3} - 2 \right) = \frac{\pi}{9} - \frac{2}{3}
\]
- Với \(k = -1\):
\[
x = \frac{1}{3} \left( \frac{\pi}{3} - 2 - \pi \right) = \frac{1}{3}\left(-\frac{2\pi}{3} - 2\right) = -\frac{2\pi + 6}{9}
\]

- Với \(k = 1\):
\[
x = \frac{1}{3} \left( \frac{\pi}{3} - 2 + \pi \right) = \frac{1}{3} \left( \frac{4\pi}{3} - 2 \right) = \frac{4\pi - 6}{9}
\]

4. **Kiểm tra các nghiệm trong khoảng \(\left( -\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2} \right)\)**:
- Cần tính cụ thể những giá trị này để xác định xem có hay không.

Kết luận, bạn có thể tính các giá trị này và xác định nghiệm trong khoảng cho phương trình thứ hai.
2
0
Huỳnh Mai
30/07 11:48:35
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×