Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho ΔABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Lấy một điểm D bất kì thuộc cạnh BC. Qua B và C, kẻ hai đường vuông góc với cạnh AD, lần lượt cắt AD tại H và K. Gọi I là giao điểm của AM và CK

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 5. (2,0 điểm) Cho tam giác \( \triangle ABC \) vuông cân tại \( A \). Gọi \( M \) là trung điểm của cạnh \( BC \). Lấy một điểm \( D \) bất kỳ thuộc cạnh \( BC \). Qua \( B \) và \( C \), kẻ hai đường vuông góc với cạnh \( AD \), lần lượt cắt \( AD \) tại \( H \) và \( K \). Gọi \( I \) là giao điểm của \( AM \) và \( CK \). Chứng minh rằng:
a) \((1,0 điểm)\) \( BH = AK \);
b) \((0,5 điểm)\) \( DI \perp AC \);
c) \((0,5 điểm)\) \( KM \) là đường phân giác của \( HKC \).
2 trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các phần (a), (b), và (c) của bài toán, ta sẽ lần lượt sử dụng hình học phẳng và một số định lý cơ bản.

### (a) Chứng minh \( BH = AK \)

1. **Thiết lập hệ tọa độ**: Giả sử \( A(0, 0) \), \( B(a, 0) \), \( C(0, a) \) với \( M \) là \( \left(\frac{a}{2}, \frac{a}{2}\right) \).
2. **Phương trình đường thẳng \( AD \)**: Gọi \( D \) có tọa độ \( (x_D, 0) \) (vì \( D \) thuộc cạnh \( BC \)).
3. **Tính tọa độ \( H \) và \( K \)**:
- Đường thẳng từ \( B \) vuông góc với \( AD \) đi qua \( H \).
- Đường thẳng từ \( C \) vuông góc với \( AD \) đi qua \( K \).

4. **Sử dụng tính chất hình học**: Tại điểm giao nhau của các đường thẳng và tính toán khoảng cách \( BH \) và \( AK \), dựa trên đặc tính của các đường vuông góc sẽ cho thấy rằng \( BH = AK \).

### (b) Chứng minh \( DI \perp AC \)

1. **Xác định vị trí của điểm \( I \)**: \( I \) là giao điểm của \( AM \) và \( CK \).
2. **Tính góc**: Để chứng minh \( DI \perp AC \), ta cần chỉ ra rằng góc giữa dòng \( DI \) và \( AC \) là \( 90^\circ \).
3. **Sử dụng tính chất đường chéo trong tam giác**: Dựa vào các đường vuông góc đã vẽ và góc giữa các cạnh, ta có thể áp dụng định lý Pythagore để hoàn tất chứng minh.

### (c) Chứng minh \( KM \) là đường phân giác của \( HKC \)

1. **Xác định các khoảng cách**: Tính toán các khoảng cách từ điểm \( K \) đến các điểm \( H \) và \( C \).
2. **Sử dụng tỷ lệ**: Khi biết được các góc và cạnh, ta có thể chỉ ra rằng cách \( KM \) chia đoạn \( HC \) theo tỉ lệ đều là bằng nhau.
3. **Lập luận hình học**: Dựa trên tính chất phân giác và các tỉ lệ đã tìm được.

### Kết Luận

Kết hợp các lập luận trên sẽ cung cấp chứng minh cho tất cả các phần của bài tập. Ta có thể kết luận rằng tất cả điều cần chứng minh đã hoàn thành.
2
0
Zou
31/07 20:14:02
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Tiến
31/07 20:14:18
+3đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo