----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Tìm tiệm cận của hàm số: a) \( y = \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x} \) b) \( y = \sqrt{x^2 - 2x + 2} \) c) \( y = x + \sqrt{x^2 - 1} \)
0 trả lời
49 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tiệm cận của các hàm số đã cho, ta thực hiện các bước sau: ### a) \( y = \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x} \) 1. **Tiệm cận ngang**: Tính giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x} = \lim_{x \to \infty} \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}} = 1 \] \[ \lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x} = -1 \] Vậy hàm số có 2 tiệm cận ngang: \( y = 1 \) và \( y = -1 \). 2. **Tiệm cận đứng**: Hàm số không có giá trị \( x \) nào làm mẫu số bằng 0, nên không có tiệm cận đứng. ### b) \( y = \sqrt{x^2 - 2x + 2} \) 1. **Tiệm cận ngang**: Tính giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \sqrt{x^2 - 2x + 2} = \lim_{x \to \infty} \sqrt{x^2(1 - \frac{2}{x} + \frac{2}{x^2})} = |x|\sqrt{1} = x \text{ (không xác định)} \] Tương tự cho \( x \to -\infty \): Kết luận: không có tiệm cận ngang. 2. **Tiệm cận đứng**: Hàm số xác định cho mọi \( x \), nên không có tiệm cận đứng. ### c) \( y = x + \sqrt{x^2 - 1} \) 1. **Tiệm cận ngang**: Tính giới hạn khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} (x + \sqrt{x^2 - 1}) = \lim_{x \to \infty} (x + x\sqrt{1 - \frac{1}{x^2}}) = \lim_{x \to \infty} x(1 + 1) = \infty \] Hàm số không có tiệm cận ngang. 2. **Tiệm cận đứng**: Hàm số có giá trị xác định cho mọi \( x \), nên không có tiệm cận đứng. ### Tóm lại: - Hàm a) có 2 tiệm cận ngang: \( y = 1 \), \( y = -1 \). - Hàm b) và c) không có tiệm cận nào.