Câu 2:
* Đúng: We can join this fair free as long as we are club members.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu 3:
* Sửa: If it hadn't been for the severe flood, the farmers would have had an abundant harvest.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả cũng không có thật trong quá khứ.
Câu 4:
* Sửa: Were you to go home late, your mother would be very angry.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu này sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.
Câu 5:
* Sửa: Had they known Josy was my sister, they would not have treated her badly.
* Giải thích: Tương tự câu 4, đây cũng là câu điều kiện loại 2, sử dụng đảo ngữ.
Câu 6:
* Sửa: Supposing you didn't pass the test, would you decide to take it again?
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, sử dụng "supposing" để diễn tả một giả định.
Câu 7:
* Sửa: Unless he spends more time practicing, he will lose the game.
* Giải thích: "Unless" có nghĩa là "trừ khi", tương đương với "if not". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 8:
* Sửa: If Susan spoke Japanese, she would translate the document for you yesterday.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Tuy nhiên, việc dùng "yesterday" ở mệnh đề chính là không hợp lý vì nó chỉ thời điểm trong quá khứ. Nên sửa lại thành "would have translated".
Câu 9:
* Sửa: I will help you fix your mobile phone on condition that you wash the dishes tonight.
* Giải thích: "On condition that" có nghĩa là "với điều kiện là". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 10:
* Sửa: But for your carelessness, we would have signed the contract with ABC company last month.
* Giải thích: "But for" có nghĩa là "nếu không vì". Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 11:
* Sửa: Should Linda eat enough vitamins, she would not be sick.
* Giải thích: "Should" ở đây dùng để diễn tả một điều kiện không chắc chắn. Đây là câu điều kiện loại 2, sử dụng đảo ngữ.
Câu 12:
* Sửa: Hanni would have won the competition today if she had listened to my advice in the first place.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 13:
* Sửa: Had we taken a taxi, we would have attended the meeting on time.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, sử dụng đảo ngữ.
Câu 14:
* Sửa: But for your contribution, our project would not be successful now.
* Giải thích: Tương tự câu 10.
Câu 15:
* Sửa: If necessary, I would ask you for some advice.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2.
Câu 16:
* Sửa: If it weren't for their money, my company would go bankrupt.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2.
Câu 17:
* Sửa: They had to leave early, otherwise the flight would have taken off.
* Giải thích: "Otherwise" có nghĩa là "nếu không thì". Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 18:
Sửa: In the event that you do not receive the email, please call me immediately.
* Giải thích: "In the event that" có nghĩa là "trong trường hợp". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 19:
* Sửa: If you had not eaten too much ice cream this afternoon, you would not have a stomach ache now.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 20:
* Sửa: Without your parents' help, I would not have got a good job like this now.
* Giải thích: "Without" có nghĩa là "nếu không có". Đây là câu điều kiện loại 3.