Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền từ vào chỗ trống

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. We (join) __________ this fair free as long as we (be) __________ club members.
2. If it hadn’t been for the serve flood, the farmers (have) __________ abundant harvest.
3. Were you (go) __________ home late, your mother (be) __________ very angry.
4. Had they (know) __________ Josy was my sister, they (not treat) __________ her badly.
5. Supposing you didn’t pass the test, (you/ decide) __________ to take it again?
6. Unless he (spend) __________ more time pratising, he (lose) __________ the game.
7. If Susan (speak) __________ Japanese, she (translate) __________ the document for you yesterday.
8. I (help) __________ you do fix your mobile phone on condition that you (wash) __________ the dishes tonight.
9. But for your carelessness, we (sign) __________ the contract with ABC company last month.
10. Should Linda (eat) __________ enough vitamins, he (not be) __________ sick.
11. Hannie (win) __________ the competition today if she (listen) __________ to my advice in the first place.
12. (take) __________ a taxi, or else we (not attend) __________ the meeting on time.
13. But for your contribution, our project (not be) __________ successful now.
14. If necessary, I (ask) __________ you for some advice.
15. If it weren't for their money, my company (go) __________ bankrupt.
16. They had to leave early, otherwise the flight (take) __________ off.
17. In the event that you (not receive) __________ the email, please (call) __________ me immediately.
18. If you (not eat) __________ too much ice cream this afternoon, you (not have) __________ a stomach ache now.
19. Without your parents’ help, I (not get) __________ a good job like this now.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
207
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là những từ có thể điền vào chỗ trống:

1. **join**
2. **be**
3. **would**
4. **go**
5. **be**
6. **know**
7. **decide**
8. **speak**
9. **help**
10. **sign**
11. **eat**
12. **be**
13. **listen**
14. **take**
15. **attend**
16. **be**
17. **ask**
18. **go**
19. **take**
20. **receive**
21. **eat**
22. **get**

Bạn có thể sửa chữa hoặc điều chỉnh một vài từ tùy theo ngữ cảnh cụ thể trong bài.
1
0
03/08 13:35:09
+5đ tặng
  1. We can join this fair free as long as we are club members.
  2. If it hadn’t been for the serve, the farmers would have had an abundant harvest.
  3. Were you to go home late, your mother would be very angry.
  4. Had they known Josy was my sister, they would not have treated her badly.
  5. Supposing you didn’t pass the test, would you decide to take it again?
  6. Unless he spends more time practicing, he will lose the game.
  7. If Susan speaks Japanese, she will translate the document for you yesterday.
  8. will help you fix your mobile phone on condition that you wash the dishes tonight.
  9. But for your carelessness, we would have signed the contract with ABC company last month.
  10. Should Linda eat enough vitamins, she would not be sick.
  11. Hannie would have won the competition today if she had listened to my advice in the first place.
  12. Take a taxi, or else we will not attend the meeting on time.
  13. But for your contribution, our project would not be successful now.
  14. If necessary, I will ask you for some advice.
  15. If it weren't for their money, my company would go bankrupt.
  16. They had to leave early, otherwise the flight would not take off.
  17. In the event that you do not receive the email, please call me immediately.
  18. If you did not eat too much ice cream this afternoon, you would not have a stomach ache now.
  19. Without your parents’ help, I would not have gotten a good job like this now.
#yuno

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Heyy
03/08 13:35:39
+4đ tặng
  1. We can join this fair free as long as we are club members.

    • Điều kiện loại 1: "can + V" (điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai)
  2. If it hadn’t been for the severe flood, the farmers would have had abundant harvest.

    • Điều kiện loại 3: "would have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  3. Were you to go home late, your mother would be very angry.

    • Điều kiện loại 2 (dùng cấu trúc "were to + V" cho trường hợp không thực tế trong hiện tại hoặc tương lai)
  4. Had they known Josy was my sister, they would not have treated her badly.

    • Điều kiện loại 3: "would not have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  5. Supposing you didn’t pass the test, would you decide to take it again?

    • Điều kiện loại 2 (dùng cấu trúc "would + V" cho tình huống giả định trong hiện tại hoặc tương lai)
  6. Unless he spends more time practicing, he will lose the game.

    • Điều kiện loại 1: "will + V" (điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai)
  7. If Susan had spoken Japanese, she would have translated the document for you yesterday.

    • Điều kiện loại 3: "would have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  8. I will help you fix your mobile phone on condition that you wash the dishes tonight.

    • Điều kiện loại 1: "will + V" (điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai)
  9. But for your carelessness, we would have signed the contract with ABC company last month.

    • Điều kiện loại 3: "would have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  10. Should Linda eat enough vitamins, she would not be sick.

    • Điều kiện loại 2: "would not be" (dùng cấu trúc "should + V" cho tình huống giả định trong hiện tại hoặc tương lai)
  11. Hannie would have won the competition today if she had listened to my advice in the first place.

    • Điều kiện loại 3: "would have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  12. Take a taxi, or else we will not attend the meeting on time.

    • Điều kiện loại 1: "will not + V" (điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai)
  13. But for your contribution, our project would not be successful now.

    • Điều kiện loại 2: "would not be" (hối tiếc về điều gì đó không xảy ra trong hiện tại)
  14. If necessary, I would ask you for some advice.

    • Điều kiện loại 2: "would + V" (tình huống giả định trong hiện tại hoặc tương lai)
  15. If it weren't for their money, my company would go bankrupt.

    • Điều kiện loại 2: "would go" (tình huống giả định trong hiện tại hoặc tương lai)
  16. They had to leave early, otherwise the flight would have taken off.

    • Điều kiện loại 3: "would have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  17. In the event that you do not receive the email, please call me immediately.

    • Điều kiện loại 1: "do not + V" (điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai)
  18. If you had not eaten too much ice cream this afternoon, you would not have had a stomach ache now.

    • Điều kiện loại 3: "would not have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)
  19. Without your parents’ help, I would not have gotten a good job like this now.

    • Điều kiện loại 3: "would not have + V-ed/3" (hối tiếc về điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ)







 
1
0
Amelinda
03/08 16:31:39
+3đ tặng
Câu 2:
 * Đúng: We can join this fair free as long as we are club members.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu 3:
 * Sửa: If it hadn't been for the severe flood, the farmers would have had an abundant harvest.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả cũng không có thật trong quá khứ.
Câu 4:
 * Sửa: Were you to go home late, your mother would be very angry.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại. Câu này sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh.
Câu 5:
 * Sửa: Had they known Josy was my sister, they would not have treated her badly.
 * Giải thích: Tương tự câu 4, đây cũng là câu điều kiện loại 2, sử dụng đảo ngữ.
Câu 6:
 * Sửa: Supposing you didn't pass the test, would you decide to take it again?
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, sử dụng "supposing" để diễn tả một giả định.
Câu 7:
 * Sửa: Unless he spends more time practicing, he will lose the game.
 * Giải thích: "Unless" có nghĩa là "trừ khi", tương đương với "if not". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 8:
 * Sửa: If Susan spoke Japanese, she would translate the document for you yesterday.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Tuy nhiên, việc dùng "yesterday" ở mệnh đề chính là không hợp lý vì nó chỉ thời điểm trong quá khứ. Nên sửa lại thành "would have translated".
Câu 9:
 * Sửa: I will help you fix your mobile phone on condition that you wash the dishes tonight.
 * Giải thích: "On condition that" có nghĩa là "với điều kiện là". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 10:
 * Sửa: But for your carelessness, we would have signed the contract with ABC company last month.
 * Giải thích: "But for" có nghĩa là "nếu không vì". Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 11:
 * Sửa: Should Linda eat enough vitamins, she would not be sick.
 * Giải thích: "Should" ở đây dùng để diễn tả một điều kiện không chắc chắn. Đây là câu điều kiện loại 2, sử dụng đảo ngữ.
Câu 12:
 * Sửa: Hanni would have won the competition today if she had listened to my advice in the first place.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 13:
 * Sửa: Had we taken a taxi, we would have attended the meeting on time.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, sử dụng đảo ngữ.
Câu 14:
 * Sửa: But for your contribution, our project would not be successful now.
 * Giải thích: Tương tự câu 10.
Câu 15:
 * Sửa: If necessary, I would ask you for some advice.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2.
Câu 16:
 * Sửa: If it weren't for their money, my company would go bankrupt.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2.
Câu 17:
 * Sửa: They had to leave early, otherwise the flight would have taken off.
 * Giải thích: "Otherwise" có nghĩa là "nếu không thì". Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 18:
 Sửa: In the event that you do not receive the email, please call me immediately.
 * Giải thích: "In the event that" có nghĩa là "trong trường hợp". Đây là câu điều kiện loại 1.
Câu 19:
 * Sửa: If you had not eaten too much ice cream this afternoon, you would not have a stomach ache now.
 * Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3.
Câu 20:
 * Sửa: Without your parents' help, I would not have got a good job like this now.
 * Giải thích: "Without" có nghĩa là "nếu không có". Đây là câu điều kiện loại 3.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K