Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm tất cả các cặp số thực ( a, b) thỏa mãn:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 10. Tìm tất cả các cặp số thực \((a, b)\) thỏa mãn

a) \(a + b = 4; a^2 + ab + b^2 = 2.\)

b) \(a + b = a^3 + b^3 = 2.\)

Bài 11 (Chuyên Toán Hà Nội 2016). Cho các số thực \(a, b, c\) đôi một khác nhau thỏa mãn \(abc \neq 0\) và \(a^3 + b^3 + c^3 = 3abc\). Tính giá trị của biểu thức

\[
P = \frac{ab^2}{a^2 + b^2 - c^2} + \frac{bc^2}{b^2 + c^2 - a^2} + \frac{ca^2}{c^2 + a^2 - b^2}.
\]

Bài 12 (Chuyên Tự Nhiên 2015). Cho các số thực \(a, b, c\) thỏa mãn

\((3a + 3b + 3c)^3 = 24 + (24 - b^3) + (3b - c)^3 + (3c + a - b)^3.\)

Chứng minh rằng \((a + 2b)(b + 2c)(c + 2a) = 1.\)

Bài 13 (HSG Hà Nội 2022). Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương \((x, y, p)\), với \(p\) là số nguyên tố thỏa mãn

\[x^3 + y^3 - 32y + 1 = p.\]
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
84
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán trên, chúng ta sẽ tìm các cặp số thực \((a, b)\) thỏa mãn các điều kiện đã cho ở phần (a), (b) và (c).

### Phần a
Gọi \( a + b = 4 \) và \( a^2 + b^2 = 12 \).

Từ \( a + b = 4 \), ta có:
\[
b = 4 - a.
\]

Thay vào phương trình \( a^2 + b^2 = 12 \):
\[
a^2 + (4 - a)^2 = 12.
\]

Giải phương trình này:
\[
a^2 + (16 - 8a + a^2) = 12 \\
2a^2 - 8a + 16 - 12 = 0 \\
2a^2 - 8a + 4 = 0 \\
a^2 - 4a + 2 = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 2 = 16 - 8 = 8.
\]
Vậy các nghiệm của phương trình là:
\[
a = \frac{4 \pm \sqrt{8}}{2} = 2 \pm \sqrt{2}.
\]
Khi đó:
\[
b = 4 - a = 2 \mp \sqrt{2}.
\]
Vậy các cặp \((a, b)\) thỏa mãn là:
\[
(2 + \sqrt{2}, 2 - \sqrt{2}) \quad \text{và} \quad (2 - \sqrt{2}, 2 + \sqrt{2}).
\]

### Phần b
Cho \( a + b = 3 \) và \( a^3 + b^3 = 2 \).

Áp dụng công thức:
\[
a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 - ab + b^2).
\]
Ta có:
\[
a^3 + b^3 = 3(a^2 - ab + b^2) = 2 \quad \Rightarrow \quad a^2 - ab + b^2 = \frac{2}{3}.
\]

Vì \( a^2 + b^2 = (a + b)^2 - 2ab = 9 - 2ab \), ta thay vào để có:
\[
9 - 2ab - ab = \frac{2}{3} \quad \Rightarrow \quad 9 - 3ab = \frac{2}{3}.
\]
Giải phương trình:
\[
27 - 9ab = 2 \quad \Rightarrow \quad 9ab = 25 \quad \Rightarrow \quad ab = \frac{25}{9}.
\]

Giải hệ phương trình:
\[
t^2 - 3t + \frac{25}{9} = 0.
\]
Tính delta:
\[
\Delta = 3^2 - 4 \cdot \frac{25}{9} = \frac{9}{1} - \frac{100}{9} = \frac{81 - 100}{9} = \frac{-19}{9}.
\]
Vì delta âm nên không có nghiệm thực.

### Phần c
Cho \( a^2 + b^2 = a^3 + b^3 \) và \( ab^4 = 0 \).

Nếu \( ab = 0 \) thì \( a = 0 \) hoặc \( b = 0 \).

1. **Nếu \( a = 0 \)**:
\[
0^2 + b^2 = 0^3 + b^3 \quad \Rightarrow \quad b^2 = b^3 \quad \Rightarrow \quad b(b - 1) = 0.
\]
Vậy \( b = 0 \) hoặc \( b = 1 \).

2. **Nếu \( b = 0 \)**:
Tương tự như trên, ta sẽ có \( a = 0 \) hoặc \( a = 1 \).

Các cặp \((a, b)\) thỏa mãn là:
\[
(0, 0), (1, 0), (0, 1).
\]

### Kết luận
- Phần (a): \((2 + \sqrt{2}, 2 - \sqrt{2})\) và \((2 - \sqrt{2}, 2 + \sqrt{2})\).
- Phần (b): Không có nghiệm thực.
- Phần (c): \((0, 0), (1, 0), (0, 1)\).
1
0
Trúc Nguyễn
03/08 21:29:27
+5đ tặng
B10;
a)
(a+b)^2=4^2
a^2+b^2+2ab=16
a^2+b^2=16-2ab(*)
THay(*) vào pt 2;
a^2 +b^2+ab=12
16-2ab+ab=12
-ab=-4
ab=4
a=4/b(**)
thay a=4/ b vào pt 1;
4/b + b=4
 4+b^2=4b
b^2-4b+4=0
(b-2)^2=0
b-2=0
b=2
Thay b=2 vào(**);
=>a=4/2=2
vậy a=2 và b=2.

CHẤM ĐIỂM NHÉ.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×