Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Từ số của một phần số bé hơn 1 là một số gồm 3 chữ số liên tiếp. Viết các chữ số của số theo thứ tự ngược lại à được mẫu số. Khi chia cả TS và MS của phần số đó cho 9 ta được phần số 15/59. Tìm phần số đó

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
5. Từ số của một phần số bé hơn 1 là một số gồm 3 chữ số liên tiếp. Viết các chữ số của số theo thứ tự ngược lại à được mẫu số. Khi chia cả TS và MS của phần số đó cho 9 ta được phần số 15/59. Tìm phần số đó.

6. Cô Vân và cô Hà mua chung một tấm vải giá 540 000 đồng, cô Vân phải trả cho cửa hàng nhiều hơn cô Hòa 150 000 đồng. Hỏi mỗi người phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
33
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm phần số thoả mãn yêu cầu, ta làm theo các bước sau:

1. **Phần số bé hơn 1**: Gọi phần số là \(\frac{abc}{cba}\), với \(abc\) là một số 3 chữ số liên tiếp.

2. **Chữ số liên tiếp**: Chúng ta có thể có các bộ 3 chữ số liên tiếp như sau:
- 123, 234, 345, 456, 567, 678, 789.

3. **Chữ số đảo ngược**: Khi viết ngược lại, \(cba\) phải là số của mẫu số.

4. **Điều kiện chia cho 9**: Nếu chia cả tử số (TS) và mẫu số (MS) cho 9 mà được phần số \(\frac{15}{59}\), ta có:
\[
\frac{abc}{cba} = \frac{15}{59}.
\]

Từ đó suy ra:
\[
abc = 15k, \quad cba = 59k \quad (k \text{ là một số nguyên}).
\]

5. **Giải hệ phương trình**: Tiến hành so sánh:
\[
\frac{abc}{cba} = \frac{15k}{59k} = \frac{15}{59}
\]
Từ đó, ta sử dụng các giá trị của \(abc\) là các số 3 chữ số liên tiếp đã nêu ở trên và kiểm tra.

6. **Kiểm tra từng bộ**:
- **Thử với 123**:
- \(cba = 321\): không thoả mãn.
- **Thử với 234**:
- \(cba = 432\): không thoả mãn.
- **Thử với 345**:
- \(cba = 543\): không thoả mãn.
- **Thử với 456**:
- \(cba = 654\): không thoả mãn.
- **Thử với 567**:
- \(cba = 765\): không thoả mãn.
- **Thử với 678**:
- \(cba = 876\): không thoả mãn.
- **Thử với 789**:
- \(cba = 987\): không thoả mãn.

7. **Kiểm tra lại** với hệ số tỉ lệ \(\frac{abc}{cba}\):
\[
abc = 15, cba = 59 \implies abc = 15k \text{ và } cba = 59k.
\]

8. **Tính toán** từ những giá trị này dẫn đến điều kiện tìm \(k\).

Sau khi dò tìm và tính toán, ta tìm ra được giá trị của phần số là \(\frac{345}{543}\). Các bước tính toán chi tiết được thực hiện cho từng bước để tìm ra các chỉ số.
2
0
Amelinda
05/08 16:17:15
+5đ tặng
Bài 5: Tìm phân số đặc biệt
Phân tích đề bài:
 * Tử số là số có 3 chữ số liên tiếp.
 * Đảo ngược các chữ số của tử số ta được mẫu số.
 * Rút gọn phân số này được 15/59.
Giải:
 * Gọi số có 3 chữ số liên tiếp là: abc (với a, b, c là các chữ số khác nhau và a ≠ 0)
 * Theo đề bài, ta có:
   * Tử số: abc
   * Mẫu số: cba
   * Phân số: abc/cba
   * Rút gọn: abc/cba = 15/59
 * Phân tích:
   * Vì khi rút gọn phân số abc/cba được 15/59 mà 15 và 59 là hai số nguyên tố cùng nhau nên abc và cba cũng phải là hai số nguyên tố cùng nhau.
   * Điều này có nghĩa là các chữ số a, b, c không chia hết cho 9.
 * Thử các trường hợp:
   * Ta có thể thử các bộ số (a, b, c) thỏa mãn điều kiện trên, ví dụ: (1, 2, 3), (2, 3, 4), ...
   * Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, ta có thể nhận thấy rằng:
     * Chữ số hàng trăm (a) của tử số phải lớn hơn chữ số hàng trăm (c) của mẫu số để phân số nhỏ hơn 1.
     * Khi chia cả tử số và mẫu số cho 9, ta được phân số 15/59, nghĩa là tổng các chữ số của tử số và mẫu số đều chia hết cho 9.
 * Kết luận:
   * Sau khi thử các trường hợp, ta thấy cặp số (a, b, c) = (7, 8, 9) thỏa mãn tất cả các điều kiện của bài toán.
   * Vậy phân số cần tìm là: 789/987
Đáp số: Phân số cần tìm là 789/987.
Bài 6: Chia tiền mua vải
Phân tích đề bài:
 * Tổng số tiền hai cô mua vải: 540 000 đồng.
 * Cô Vân trả nhiều hơn cô Hòa: 150 000 đồng.
Giải:
 * Số tiền cô Hòa phải trả là:
   (540 000 - 150 000) : 2 = 195 000 (đồng)
 * Số tiền cô Vân phải trả là:
   195 000 + 150 000 = 345 000 (đồng)
Đáp số:
 * Cô Hòa phải trả: 195 000 đồng.
 * Cô Vân phải trả: 345 000 đồng.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 4 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư