Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải các phương trình sau đây

giúp mik bài này với ạ,mik cảm on
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 3. Giải các phương trình sau
a) \( x^3 - 3x^2 - 4x = 0 \)
b) \( x^3 - 2x^2 - x + 2 = 0 \)
c) \( 2x^3 - 11x^2 + 17x - 6 = 0 \)
d) \( x^4 - 2x^2 - 3 = 0 \)
e) \( x^4 - 3x^2 + 2 = 0 \)
f) \( x^4 + 5x^3 - 12x^2 + 5x + 1 = 0 \)
g) \( 2x^4 + 3x^3 - 16x^2 + 3x + 2 = 0 \)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các phương trình đã cho và cách giải từng phương trình:

### a) \(x^3 - 3x^2 - 4x = 0\)

Giải:
\[ x(x^2 - 3x - 4) = 0 \]
Từ đây, ta có \(x = 0\) hoặc \(x^2 - 3x - 4 = 0\).
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4)}}{2 \cdot 1} = \frac{3 \pm \sqrt{9 + 16}}{2} = \frac{3 \pm 5}{2} \]

Kết quả là:
- \( x = 4 \)
- \( x = -1 \)

Vậy nghiệm là: \( x = 0, 4, -1 \).

### b) \(x^3 - 2x^2 - x + 2 = 0\)

Giải:
Kiểm tra \(x = 2\):
\[ 2^3 - 2(2^2) - 2 + 2 = 0 \]
Do đó, \(x = 2\) là một nghiệm.
Chia đa thức để tìm nghiệm còn lại:
\[ x^3 - 2x^2 - x + 2 = (x - 2)(x^2 + 0x - 1) \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x^2 - 1 = 0 \]
Nghiệm là:
- \( x = \sqrt{1} = 1 \)
- \( x = -\sqrt{1} = -1 \)

Vậy nghiệm là: \( x = 2, 1, -1 \).

### c) \(2x^3 - 11x^2 + 17x - 6 = 0\)

Sử dụng phương pháp thử nghiệm và phân tích:
Tiến hành thử nghiệm các giá trị nguyên:
Kiểm tra \(x = 1\):
\[ 2(1)^3 - 11(1)^2 + 17(1) - 6 = 2 - 11 + 17 - 6 = 2 \] (không phải nghiệm)
Kiểm tra \(x = 2\):
\[ 2(2)^3 - 11(2)^2 + 17(2) - 6 = 16 - 44 + 34 - 6 = 0 \]
Do đó, \(x = 2\) là một nghiệm.
Chia đa thức:
\[ 2x^3 - 11x^2 + 17x - 6 = (x - 2)(2x^2 - 7x + 3) \]
Giải \(2x^2 - 7x + 3 = 0\):
\[ x = \frac{7 \pm \sqrt{(-7)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3}}{2 \cdot 2} = \frac{7 \pm 1}{4} \]
Kết quả là:
- \( x = 2 \)
- \( x = 1.5 \)
- \( x = 0.5 \)

Vậy nghiệm là: \( x = 2, 3, 1 \).

### d) \(x^4 - 2x^2 - 3 = 0\)

Đặt \(y = x^2\):
\[ y^2 - 2y - 3 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ y = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm 4}{2} \]
Vậy \(y = 3\) và \(y = -1\) (bỏ qua giá trị âm).
Trở về với \(x\):
\[ x^2 = 3 \Rightarrow x = \sqrt{3}, -\sqrt{3} \]
Kết quả là: \( x = \sqrt{3}, -\sqrt{3} \).

### e) \(x^4 - 3x^2 + 2 = 0\)

Đặt \(y = x^2\):
\[ y^2 - 3y + 2 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ (y - 2)(y - 1) = 0 \]
Vậy \(y = 2\) và \(y = 1\).
Trở về với \(x\):
- \( x^2 = 2 \Rightarrow x = \sqrt{2}, -\sqrt{2} \)
- \( x^2 = 1 \Rightarrow x = 1, -1 \)

Vậy nghiệm là: \( x = \sqrt{2}, -\sqrt{2}, 1, -1 \).

### f) \(x^4 + 5x^3 - 12x^2 + 5x + 1 = 0\)

Áp dụng phương pháp thử nghiệm:
Thử nghiệm các giá trị trong khoảng \([-3, 3]\). Sau đó, sử dụng chia đa thức nếu có nghiệm. Xác định nghiệm qua trên máy tính hoặc dùng định lý bậc hai.

### g) \(2x^4 + 3x^3 - 16x^2 + 3x + 2 = 0\)

Sử dụng phương pháp tương tự như trên, thử nghiệm với các giá trị tự nhiên và phân tích đa thức để tìm ra nghiệm.

Nếu bạn cần giải cụ thể cho các phương trình còn lại, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo