Tìm tập xác định của các hàm số sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tập xác định của các hàm số trong bài tập này, ta lần lượt xem xét từng hàm: ### a) \( y = 1 + \cot\left(2x - \frac{\pi}{6}\right) \) **Tập xác định**: Hàm \(\cot\) không xác định khi \(2x - \frac{\pi}{6} = n \pi\) với \(n \in \mathbb{Z}\). Giải: \[ 2x = n\pi + \frac{\pi}{6} \Rightarrow x = \frac{n\pi}{2} + \frac{\pi}{12} \] Vì vậy, tập xác định là \(x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{n\pi}{2} + \frac{\pi}{12} \mid n \in \mathbb{Z} \right\}\). ### b) \( y = \frac{3\tan x}{\cos^5 x} \) **Tập xác định**: Hàm \(\tan x\) không xác định khi \(x = \frac{\pi}{2} + n\pi\) và \(\cos x \neq 0\). Thực tế, \(\cos^5 x\) không được bằng 0, tức là \(x \neq \frac{\pi}{2} + n\pi\). Tập xác định là \(x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + n\pi \mid n \in \mathbb{Z} \right\}\). ### 2) a) \( y = \frac{2\cot 3x}{1 + 8\sin^2 x} \) **Tập xác định**: Hàm \(\cot 3x\) không xác định khi \(3x = n\pi\). Giải: \[ x = \frac{n\pi}{3} \] Ngoài ra, \(1 + 8\sin^2 x \neq 0\) nên nó luôn lớn hơn 0, không cần điều kiện bổ sung. Tập xác định là \(x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{n\pi}{3} \mid n \in \mathbb{Z} \right\}\). ### b) \( y = |x| + \frac{3}{\cos 4x} \) **Tập xác định**: Hàm \(\cos 4x\) không bằng 0, tức là \(4x \neq \frac{\pi}{2} + n\pi\). Giải: \[ x \neq \frac{(2n+1)\pi}{8} \quad (n \in \mathbb{Z}) \] Tập xác định là \(x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{(2n+1)\pi}{8} \mid n \in \mathbb{Z} \right\}\). ### 3) a) \( y = 1 + \frac{1}{2}\sin 2x \cos 2x \) **Tập xác định**: Hàm này là tổng của các hàm xác định trên \(\mathbb{R}\), nên tập xác định là \(x \in \mathbb{R}\). ### b) \( y = \sqrt{1 + \cos 4x} - 2 \) **Tập xác định**: Điều kiện để căn bậc hai xác định là \(1 + \cos 4x \geq 0\). Vì \(\cos 4x\) dao động giữa -1 và 1, nên \(1 + \cos 4x\) luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Tập xác định là \(x \in \mathbb{R}\). ### Tóm tắt tập xác định: - a) \(y = 1 + \cot\left(2x - \frac{\pi}{6}\right) : x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{n\pi}{2} + \frac{\pi}{12} \right\}\) - b) \(y = \frac{3 \tan x}{\cos^5 x} : x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + n\pi \right\}\) - 2a) \(y = \frac{2\cot 3x}{1 + 8\sin^2 x} : x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{n\pi}{3} \right\}\) - 2b) \(y = |x| + \frac{3}{\cos 4x} : x \in \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{(2n+1)\pi}{8} \right\}\) - 3a) \(y = 1 + \frac{1}{2}\sin 2x \cos 2x : x \in \mathbb{R}\) - 3b) \(y = \sqrt{1 + \cos 4x} - 2 : x \in \mathbb{R}\)