11. There had been an accident before we got there.
* Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Ở đây, tai nạn xảy ra trước khi họ đến nơi.
12. When I arrived at the party, everyone was dancing.
* Giải thích: Khi người nói đến bữa tiệc, mọi người đang nhảy. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
13. When did you get up yesterday morning?
* Giải thích: Câu hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn.
14. If she is here, she will help me out of difficulty.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
15. Thank you for bringing me along. I never thought Shakespeare could be so much fun.
* Giải thích: "Much" dùng với danh từ không đếm được như "fun".
16. There are some eggs on the table.
* Giải thích: "Some" dùng với danh từ số nhiều đếm được khi khẳng định.
17. How many cakes does she want?
* Giải thích: "Many" dùng với danh từ số nhiều đếm được để hỏi về số lượng.
18. We'll hurry. We haven't got much time left.
* Giải thích: "Much" dùng với danh từ không đếm được như "time".
19. There is too much traffic on the street at rush hours.
* Giải thích: "Much" dùng với danh từ không đếm được như "traffic".
20. I haven't seen John since he got married.
* Giải thích: "Since" dùng để chỉ một điểm thời gian trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
21. We will be there at five o'clock early in the morning.
* Giải thích: "At" dùng để chỉ thời điểm chính xác.
22. I used to go to school by bicycle, but now I go to school on foot.
* Giải thích: "Used to" diễn tả một thói quen trong quá khứ và không còn xảy ra ở hiện tại.
23. We've lived in Ha Noi for 4 years.
* Giải thích: "For" dùng để chỉ một khoảng thời gian.
24. Ann's birthday is on February 14th.
* Giải thích: "On" dùng để chỉ ngày, tháng.
25. Is he an actor or a singer? An actor.
* Giải thích: "Or" dùng để nối hai lựa chọn.
26. My father has to go to work although it is raining.
* Giải thích: "Although" dùng để diễn tả sự đối lập.
27. Mr. Nam didn't drive to work yesterday.
* Giải thích: Thì quá khứ đơn phủ định.
28. If you spoke English fluently, you could go to England.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại và kết quả của nó.
29. If you inherited a million pounds, what would you do with the money?
* Giải thích: Câu điều kiện loại 2.
30. If he had got half a mark more, he wouldn't have failed in the exam.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả của nó.
31. If my candidate had won the election, I would be very happy now.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 3.
32. If she met him, she would be very happy.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 2