21. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn't be in this mess right now.
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả một điều không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược trong quá khứ. Vì vậy, ta dùng "had listened" (quá khứ hoàn thành).
22. I wish I could lend you some money for your rent, but I'm broke myself.
* Giải thích: Đây là câu ước không có thật ở hiện tại, nên ta dùng "could lend" (có thể cho vay - điều ước không có thật ở hiện tại).
23. If someone comes into the store, smile and say, "May I help you?"
* Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai. Ta dùng "comes" (hiện tại đơn) ở mệnh đề if và "will smile and say" (tương lai đơn) ở mệnh đề chính.
24. If you stay up late the previous night, you will feel sleepy the next morning.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Nếu ở lại muộn đêm trước, bạn sẽ cảm thấy buồn ngủ vào sáng hôm sau.
25. If Peter does not come, Sarah will be sad because she wants to meet him very much.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Nếu Peter không đến, Sarah sẽ buồn vì cô ấy rất muốn gặp anh ấy.
26. If his teeth still hurt, he will have to go to the dentist's again.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Nếu răng của anh ấy vẫn đau, anh ấy sẽ phải đến nha sĩ một lần nữa.
27. If you meet Tom, tell him I have a message for him.
* Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Nếu bạn gặp Tom, hãy nói với anh ấy rằng tôi có tin nhắn cho anh ấy.