Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số proton và neutron của các nguyên tử A, B. Giả sử chênh lệch giữa số khối và nguyên tử khối không quá 1 đơn vị

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số proton và neutron của các nguyên tử A, B. Giả sử chênh lệch giữa số khối và nguyên tử khối không quá 1 đơn vị.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
61
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số proton (P), neutron (N) và electron (E) trong nguyên tử A và B, chúng ta có thể sử dụng các thông tin đã cho:

1. **Nguyên tử A**:
- Tổng số hạt: \( P + N + E = 16 \)
- Đối với nguyên tử trung tính, số proton bằng số electron, do đó: \( P = E \)
- Thay vào phương trình: \( P + N + P = 16 \) => \( 2P + N = 16 \)

2. **Nguyên tử B**:
- Tổng số hạt: \( P + N + E = 58 \)
- Tương tự, \( P = E \) cho nguyên tử trung tính.
- Thay vào phương trình: \( P + N + P = 58 \) => \( 2P + N = 58 \)

Tiếp theo, ta có hai hệ phương trình:

1. \( 2P + N = 16 \) (1)
2. \( 2P + N = 58 \) (2)

Bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tục tìm giải pháp cho mỗi nguyên tử.

### Nguyên tử A
Từ (1):
1. Biểu thức cho N: \( N = 16 - 2P \)

### Nguyên tử B
Từ (2):
2. Biểu thức cho N: \( N = 58 - 2P \)

### So sánh:
Vì cùng một N phải được thỏa mãn, ta có:
\[ 16 - 2P = 58 - 2P \]

Có vẻ như chúng ta đã bị nhầm lẫn ở chỗ này. N là không giống nhau, ta cần quan tâm đến số khối và nguyên tử khối để giữ cho nguyên tử khối nằm trong khoảng cách không quá 1 đơn vị so với số khối.

### Giả thiết số khối:
Gọi số khối của A là \( A \) và của B là \( B \) được cho là:
- Số khối của A: \( A = P + N \)
- Số khối của B: \( B = P + N \)

Vì số electron không ảnh hưởng đến số khối và tổng số khối của cả hai nguyên tử được định nghĩa bởi số proton và neutron.

#### Tính số hạt cho nguyên tử A và B

1. **Nguyên tử A:**
- Lúc này, từ \( N = 16 - 2P \) với \( P + N \) cũng phải là số nguyên hơn hoặc bằng 0.
- Tối đa cho \( P \) có thể từ 0 đến 8.
Có thể thử từ 0 đến 8 cho số proton:
- Với \( P = 6 \),
\[ N = 16 - 2 * 6 = 4 \]
Tổng số khối là \( 6 + 4 = 10 \) (khoảng khối lượng không đạt)

- Với \( P = 5 \),
\[ N = 16 - 2*5 = 6 \]
Số khối là \( 5 + 6 = 11 \) (khoảng khối lượng cuối cùng vẫn có đáp ứng)

Kết luận về nguyên tử A:
- \( P = 6, N = 4, E = 6 \)

2. **Nguyên tử B:**
Duy trì tương tự từ sự phân tích trước đó:
- Tham gia với các số nguyên cho đến 29:

Thử \( P = 28 \),
\t= 1
Số khối là \( P + N = 28 + 30 = 58 \)

Vậy nguyên tử B:
- \( P = 28; N = 30; E = 28\)

### Kết quả cuối cùng:
- Nguyên tử A: 6 proton, 4 neutron.
- Nguyên tử B: 28 proton, 30 neutron.
1
0
Kim Anh
09/08 15:26:50
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo