Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết lại câu

Help
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
16. I was very sleepy but I still wanted to watch the football match on TV.
17. The baby won’t go to bed.
18. Don’t eat junk food. You will be fat.
19. She jumped on the chair. She saw the mouse.
20. First, Jim washed his hands. Then he had lunch.
14. They didn’t bring along an umbrella. Therefore, they got wet.
15. She’s rich. Nobody loves her. (although)
11. She took an umbrella.
12. She was ill. She went in the rain.
13. He didn’t take medicine. He died.
10. It was raining outside.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the rewritten sentences based on your provided prompts:

11. She took an umbrella because it was raining outside.
12. She was ill, so she went in the rain.
13. He didn’t take medicine, so he died.
14. They didn’t bring along an umbrella because they got wet.
15. Although she’s rich, nobody loves her.
16. I was very sleepy, but I still wanted to watch the football match on TV.
17. If you don’t tell him a story, the baby won’t go to bed.
18. If you eat junk food, you will be fat.
19. She saw the mouse when she jumped on the chair.
20. Before having lunch, Jim washed his hands.
1
0
Quỳnh Anh
10/08 17:07:21
+5đ tặng
1. Answer:
 - 16. Even though I'm very sleepy, I still want to watch the football match on TV.
 - 17. The baby refuses to go to sleep.
 - 18. Don't eat junk food.  You will be fat.
 - 19. She jumped on the chair.  She saw the mouse.
 - 20. First, Jim washed his hands.  Then he has lunch.
 - 14. They didn't bring umbrellas.  Therefore, they get wet.
 - 15. She is rich.  No one loves her.  (in spite of)
 - 11. She brought an umbrella.
 - 12. She is sick.  She walked in the rain.
 - 13. He doesn't take medicine.  He's dead.
 - 10. It's raining outside.

 2. Explanation:
 - The above sentences are all simple sentences describing situations or actions.  They show cause-effect relationships, contrasts, or temporal sequences between actions.  For example, sentence 16 shows the contradiction between being sleepy and wanting to watch football.  Question 14 points out that not carrying an umbrella leads to getting wet.  Sentence 15 uses the word "although" to show the contrast between wealth and not having anyone to love.  Other sentences are similar, expressing related situations and actions.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
10/08 17:10:45
+3đ tặng
Câu 11:
 * Câu gốc: She took an umbrella. It was raining outside.
 * Câu hoàn chỉnh: She took an umbrella because it was raining outside.
   * Giải thích: Chúng ta dùng "because" (bởi vì) để chỉ nguyên nhân. Cô ấy mang ô vì trời mưa.
Câu 12:
 * Câu gốc: She was ill. She went in the rain.
 * Câu hoàn chỉnh: Although she was ill, she went in the rain.
   * Giải thích: Chúng ta dùng "although" (mặc dù) để thể hiện sự đối lập. Mặc dù cô ấy bị ốm nhưng cô ấy vẫn đi dưới mưa.
Câu 13:
 * Câu gốc: He didn't take medicine. He died.
 * Câu hoàn chỉnh: He died because he didn't take medicine.
   * Giải thích: Tương tự câu 11, chúng ta dùng "because" để chỉ nguyên nhân. Anh ấy chết vì không uống thuốc.
Câu 14:
 * Câu gốc: They didn't bring along an umbrella. Therefore, they got wet.
 * Câu hoàn chỉnh: They didn't bring along an umbrella. Therefore, they got wet.
   * Giải thích: "Therefore" (do đó) được dùng để chỉ kết quả. Họ không mang theo ô, do đó họ bị ướt.
Câu 15:
 * Câu gốc: She's rich. Nobody loves her.
 * Câu hoàn chỉnh: Although she's rich, nobody loves her.
   * Giải thích: Tương tự câu 12, "although" được dùng để thể hiện sự đối lập. Mặc dù cô ấy giàu có nhưng không ai yêu cô ấy.
Câu 16:
 * Câu gốc: I was very sleepy but I still wanted to watch the football match on TV.
 * Câu hoàn chỉnh: Although I was very sleepy, I still wanted to watch the football match on TV.
   * Giải thích: Câu này tương tự câu 15, dùng "although" để thể hiện sự đối lập.
Câu 17:
 * Câu gốc: The baby won't go to bed. You don't tell him a story.
 * Câu hoàn chỉnh: The baby won't go to bed if you don't tell him a story.
   * Giải thích: Chúng ta dùng "if" (nếu) để diễn tả điều kiện. Nếu bạn không kể chuyện cho bé, bé sẽ không đi ngủ.
Câu 18:
 * Câu gốc: Don't eat junk food. You will be fat.
 * Câu hoàn chỉnh: If you eat junk food, you will be fat.
   * Giải thích: Tương tự câu 17, dùng "if" để diễn tả điều kiện. Nếu bạn ăn đồ ăn vặt, bạn sẽ bị béo.
Câu 19:
 * Câu gốc: She jumped on the chair. She saw the mouse.
 * Câu hoàn chỉnh: She jumped on the chair when she saw the mouse.
   * Giải thích: Chúng ta dùng "when" (khi) để chỉ thời điểm. Cô ấy nhảy lên ghế khi thấy con chuột.
Câu 20:
 * Câu gốc: First, Jim washed his hands. Then he had lunch.
 * Câu hoàn chỉnh: Before he had lunch, Jim washed his hands.
   * Giải thích: Chúng ta dùng "before" (trước khi) để chỉ thời gian. Trước khi ăn trưa, Jim rửa tay.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu -HOT-
×
Gia sư Lazi Gia sư