Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), tam giác ABC vuông tại B và AB = a, AC = a√3. Tính thể tích khối chóp S.ABC biết SC = a√6 Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), tam giác ABC vuông tại B và AB=a, AC=acăn3. Tính thể tích khối chóp S.ABC biết SC=acăn6.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, chúng ta có thể sử dụng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \cdot S_{ABC} \cdot h \] Trong đó: - \( S_{ABC} \) là diện tích của tam giác ABC. - \( h \) là chiều cao của khối chóp từ đỉnh S đến mặt phẳng (ABC). **Bước 1: Tính diện tích tam giác ABC** Tam giác ABC là tam giác vuông tại B với: - \( AB = a \) - \( AC = a\sqrt{3} \) Theo định lý Pythagore, độ dài cạnh BC được tính như sau: \[ BC = \sqrt{AC^2 - AB^2} = \sqrt{(a\sqrt{3})^2 - a^2} = \sqrt{3a^2 - a^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2} \] Diện tích tam giác ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot a \cdot a\sqrt{3} = \frac{a^2\sqrt{3}}{2} \] **Bước 2: Tính chiều cao h của khối chóp** Chiều cao \( h \) của khối chóp S.ABC là đoạn SA, đã biết SA vuông góc với mặt phẳng ABC. Theo đề bài: - Đoạn SC = \( a\sqrt{6} \) Ta sử dụng định lý vuông góc trong tam giác vuông SBC với SC làm huyền, SB, BC là các cạnh góc vuông. \[ SC^2 = SB^2 + BC^2 \] Trong đó BC = \( a\sqrt{2} \), do đó: \[ (a\sqrt{6})^2 = SB^2 + (a\sqrt{2})^2 \] Tính toán: \[ 6a^2 = SB^2 + 2a^2 \] \[ SB^2 = 6a^2 - 2a^2 = 4a^2 \Rightarrow SB = 2a \] Để tìm chiều cao \( h \): Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), ta sẽ có: \[ h = SA = 2a \] **Bước 3: Tính thể tích V của khối chóp S.ABC** Bây giờ chúng ta có đầy đủ thông tin để tính thể tích: \[ V = \frac{1}{3} \cdot S_{ABC} \cdot h = \frac{1}{3} \cdot \frac{a^2\sqrt{3}}{2} \cdot 2a \] \[ V = \frac{1}{3} \cdot a^2\sqrt{3} \cdot a = \frac{a^3\sqrt{3}}{3} \] Vậy thể tích khối chóp S.ABC là: \[ \boxed{\frac{a^3\sqrt{3}}{3}} \]