Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 50 (g) dung dịch NaOH 20% vào 416 (g) dung dịch CuSO4 5%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy tính

giúp mik vs ạ mik đg cần gấp!
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 3: Cho 50 (g) dung dịch NaOH 20% vào 416 (g) dung dịch CuSO4 5%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy tính.
a. Khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính C% dung dịch sau phản ứng.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
43
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, ta thực hiện theo các bước sau:

### Bước 1: Tính số mol của NaOH và CuSO₄

1. **Tính số mol NaOH:**
- Khối lượng dung dịch NaOH = 50 g
- Nồng độ NaOH = 20% → Khối lượng NaOH = 50 g × 20% = 10 g
- Khối lượng mol của NaOH = 40 g/mol
- Số mol NaOH = 10 g / 40 g/mol = 0,25 mol

2. **Tính số mol CuSO₄:**
- Khối lượng dung dịch CuSO₄ = 416 g
- Nồng độ CuSO₄ = 5% → Khối lượng CuSO₄ = 416 g × 5% = 20,8 g
- Khối lượng mol của CuSO₄ = 160 g/mol
- Số mol CuSO₄ = 20,8 g / 160 g/mol = 0,13 mol

### Bước 2: Phản ứng hóa học

Phản ứng xảy ra giữa NaOH và CuSO₄ là:
\[
\text{CuSO}_4 + 2 \text{NaOH} \rightarrow \text{Cu(OH)}_2 + \text{Na}_2\text{SO}_4
\]

Từ phương trình phản ứng, thấy rằng 1 mol CuSO₄ phản ứng với 2 mol NaOH.

### Bước 3: So sánh số mol

- Số mol CuSO₄ là 0,13 mol → Số mol NaOH cần thiết để phản ứng: \( 0,13 \text{ mol} \times 2 = 0,26 \text{ mol} \).

- Số mol NaOH có là 0,25 mol < 0,26 mol. Vậy NaOH là tác nhân giới hạn.

### Bước 4: Tính khối lượng kết tủa

- Từ 0,25 mol NaOH sẽ tạo ra \(\frac{0,25 \text{ mol}}{2} = 0,125 \) mol Cu(OH)₂.
- Khối lượng Cu(OH)₂ = \( 0,125 \text{ mol} \times 97,5 \text{ g/mol} = 12,1875 \text{ g} \).

### Bước 5: Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng

- Khối lượng dung dịch ban đầu: \( 50 \text{ g (NaOH)} + 416 \text{ g (CuSO₄)} = 466 \text{ g} \).
- Khối lượng kết tủa: 12,1875 g.
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng: \( 466 \text{ g} - 12,1875 \text{ g} = 453,8125 \text{ g} \).

### Bước 6: Tính C% dung dịch sau phản ứng

- Tổng khối lượng các chất tan còn lại = khối lượng CuSO₄ sau phản ứng + NaOH không phản ứng.

Khối lượng CuSO₄ sau phản ứng = 20,8 g (không phản ứng).

- Khối lượng NaOH không phản ứng:
- \( 0,25 \text{ mol} - 0,13 \text{ mol} = 0,12 \text{ mol} \).
- Khối lượng NaOH không phản ứng = \( 0,12 \text{ mol} \times 40 \text{ g/mol} = 4,8 \text{ g} \).

- Tổng khối lượng chất tan = 20,8 g + 4,8 g = 25,6 g.

### Tính nồng độ phần trăm

\[
C\% = \left( \frac{25,6 \text{ g}}{453,8125 \text{ g}} \right) \times 100 \approx 5,64\%
\]

### Kết luận

a. Khối lượng kết tủa thu được: 12,1875 g.
b. C% dung dịch sau phản ứng: khoảng 5,64%.
1
0
Ngọc
11/08 22:41:54
+5đ tặng
a.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư