Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trình bày cách tính luôn ạ?

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 8. Cho biết tanα = -\(\frac{3}{4}\), \(90° < α < 180°\). Khi đó:

a) cotα = -\(\frac{4}{3}\)

b) cosα > 0

c) cosα = -\(\frac{4}{5}\)

d) sinα = -\(\frac{3}{5}\)

Câu 9. Cho cotα = -\(\sqrt{2}\), \( (0° < α < 180°)\). Khi đó:

a) sinα > 0

b) tanα = \(\frac{1}{\sqrt{2}}\)

c) sinα = ±\(\frac{1}{\sqrt{3}}\)

d) cosα = -\(\frac{\sqrt{6}}{3}\)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết hai bài toán này, ta sẽ sử dụng các định nghĩa và công thức liên quan đến tam giác vuông và các liên hệ giữa các hàm lượng giác.

### Câu 8:

Cho \( \tan \alpha = -\frac{3}{4} \) với \( 90^\circ < \alpha < 180^\circ \) (góc ở vị trí II).

1. **Tính cotangent:**
\[
\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = \frac{1}{-\frac{3}{4}} = -\frac{4}{3}
\]
**Đáp án a: cot α = -\(\frac{4}{3}\)** (Đúng)

2. **Tính sin và cos:**
Sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông:
\[
\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1
\]
Ta có \( \tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} \) và
\[
\tan \alpha = -\frac{3}{4} \implies \sin \alpha = -3k, \quad \cos \alpha = 4k \text{ (k < 0 cho góc II)}
\]
Tính \( k \) từ \( \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \):
\[
(-3k)^2 + (4k)^2 = 1 \implies 9k^2 + 16k^2 = 1 \implies 25k^2 = 1 \implies k = -\frac{1}{5}
\]
Vậy:
\[
\sin \alpha = -3 \cdot -\frac{1}{5} = \frac{3}{5}, \quad \cos \alpha = 4 \cdot -\frac{1}{5} = -\frac{4}{5}
\]
**Đáp án b: cos α > 0 (Sai), c: cos α = -\(\frac{4}{5}\) (Đúng), d: sin α = -\(\frac{3}{5}\) (Sai)**

### Câu 9:

Cho \( \cot \alpha = -\sqrt{2} \) với \( 0^\circ < \alpha < 180^\circ \) (góc II).

1. **Tính sin và cos:**
\[
\tan \alpha = \frac{1}{\cot \alpha} = \frac{1}{-\sqrt{2}}
\]
Suy ra:
\[
\sin \alpha = -\sqrt{2} \cdot \cos \alpha
\]
Từ \( \cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} = -\sqrt{2} \), ta có:
\[
\cos \alpha = -\sqrt{2} \sin \alpha
\]
Sử dụng định lý Pythagoras:
\[
\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \implies \sin^2 \alpha + (\sqrt{2} \sin \alpha)^2 = 1 \implies 3 \sin^2 \alpha = 1 \implies \sin \alpha = \pm \frac{1}{\sqrt{3}}
\]
Với \( \sin \alpha > 0 \) (góc II), chọn:
\[
\sin \alpha = \frac{1}{\sqrt{3}} \implies \cos \alpha = -\sqrt{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} = -\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{3}} = -\frac{\sqrt{6}}{3}
\]
**Đáp án a: sin α > 0 (Đúng), b: tan α = \(\frac{1}{\sqrt{2}}\) (Sai), c: sin α = \(\frac{1}{\sqrt{3}}\) (Đúng), d: cos α = -\(\frac{\sqrt{6}}{3}\) (Đúng)**

Tóm lại:
- Câu 8: a, c đúng.
- Câu 9: a, c, d đúng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư