Xin lời giải.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định các tập A, B, C và tìm các phép toán giữa chúng, ta sẽ làm theo từng bước: ### A: Đầu tiên, ta sẽ giải bất phương trình: \[ x^2 - 6x + 8 > 0 \] **Bước 1: Giải phương trình bậc 2** \[ x^2 - 6x + 8 = 0 \] Ta có thể sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1} = \frac{6 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{6 \pm 2}{2} \] => \(x_1 = 4\), \(x_2 = 2\). **Bước 2: Xét dấu** Phân tích trên trục số: 1. Khi \(x < 2\), \(A\) là dương (x>0). 2. Khi \(2 < x < 4\), \(A\) là âm (x<0). 3. Khi \(x > 4\), \(A\) là dương (x>0). Vậy: \[ A = (-\infty, 2) \cup (4, +\infty) \] ### B: Xét bất phương trình: \[ x^2 - x + 3 > 0 \] **Bước 1: Giải phương trình bậc 2** \[ x^2 - x + 3 = 0 \] Tính delta: \[ \Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 1 - 12 = -11 < 0 \] => Phương trình này không có nghiệm, và do đó, bất phương trình luôn đúng (vì hệ số bậc cao dương). Vậy: \[ B = \mathbb{R} \] ### C: Giải bất phương trình: \[ |x - 2| < 1 \] => \(1 < x < 3\) Vậy: \[ C = (1, 3) \] ### a) Xác định A, B, C - \(A = (-\infty, 2) \cup (4, +\infty)\) - \(B = \mathbb{R}\) - \(C = (1, 3)\) ### b) Tìm các phép toán 1. \(A \cap B = A\) (vì B là tất cả các số thực) 2. \(A \cap C = (1, 2)\) (giao giữa A và C) 3. \(A \cup B = B\) (vì B là tất cả các số thực) 4. \(A \cup C = (-\infty, 2) \cup (1, 3) \cup (4, +\infty) = (-\infty, 3) \cup (4, +\infty)\) (hợp giữa A và C) 5. \(A \cap B \cap C = A \cap C = (1, 2)\) 6. \(A \cap C = (1, 2)\) Hy vọng đáp án trên hữu ích cho bạn!