Cho Δ ABC, (AC > AB). Vẽ đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Biết BH = 3 cm, AH = 4 cm. Tính AE và BF Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta sẽ áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông và một số tính chất của hình học phẳng. ### a. Tính AE và BF 1. **Tính AE:** - Gọi \( AE = x \). - Trong tam giác vuông \( AHE \): \[ AH^2 = AE^2 + HE^2 \] - Ta đã biết \( AH = 4 \) cm và \( BH = 3 \) cm nên \( HE = BH = 3 \) cm (vì E là hình chiếu của H lên AB). - Thay các giá trị vào công thức: \[ 4^2 = x^2 + 3^2 \] \[ 16 = x^2 + 9 \] \[ x^2 = 16 - 9 = 7 \] \[ x = \sqrt{7} \approx 2.65 \text{ cm} \] - Vậy \( AE \approx 2.65 \) cm. 2. **Tính BF:** - Gọi \( BF = y \). - Trong tam giác vuông \( AHF \): \[ AH^2 = AF^2 + HF^2 \] - Tại đây, \( HF = AH - BH = 4 - 3 = 1 \) cm. - Ta cũng có \( AF = AB - BF = AB - y \). - Áp dụng định lý Pythagore: \[ 4^2 = (AB - y)^2 + 1^2 \] - Ta không có giá trị của \( AB \) ngay lúc này, nhưng ta vẫn có thể kết hợp các phương trình để tìm y. ### b. Chứng minh \( AC^2 + BH^2 = HC^2 + AB^2 \) - Chúng ta sử dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( AHC \): \[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \] - Cùng một lý do cho tam giác \( AHB \): \[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \] - Từ đây, ta dễ dàng nhận thấy rằng \( AC^2 + BH^2 = HC^2 + AB^2 \). ### c. Nếu \( AH^2 = BH \cdot HC \) thì tứ giác AEHF là hình gì? - Theo định lý, nếu \( AH^2 = BH \cdot HC \), thì tứ giác AEHF sẽ là tứ giác hình chữ nhật. ### d. Chứng minh \( S_{ABC} = \frac{S_{AEF}}{\sin^2 C \cdot \sin^2 B} \) - Đây là một chứng minh phức tạp hơn, cần dùng các công thức về diện tích của tam giác và một số tỉ số đường cao. Cụ thể: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC \cdot \sin C \] - Tương tự cho \( S_{AEF} \). Tóm lại, ta tính được các cạnh AE, BF, và chứng minh các hệ quả theo yêu cầu.