Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x^2 + 2xy^2 = 3 \quad (1) \\ y^2 + 2x^3y = 3 \quad (2) \end{cases} \] **Bước 1: Xử lý phương trình (1)** Chúng ta có: \[ x^2 + 2xy^2 = 3 \] Từ đây, ta có thể viết lại như sau: \[ x^2 = 3 - 2xy^2 \quad (3) \] **Bước 2: Kiểm tra phương trình (2)** Tương tự, từ phương trình (2): \[ y^2 + 2x^3y = 3 \] Chúng ta viết lại: \[ y^2 = 3 - 2x^3y \quad (4) \] **Bước 3: Tiến hành thay thế** Thay giá trị (3) vào phương trình (4): Ta tương tác với hai phương trình này. Một cách đơn giản hơn là thử một số giá trị cho \(x\) và \(y\) để tìm nghiệm (giải tay). **Bước 4: Thử một số giá trị** Thử nhiều giá trị cho \(x\) và \(y\): 1. **Giá trị (0, 0):** \[ x = 0, y = 0 \quad \Rightarrow \quad 0 + 0 \neq 3 \] 2. **Giá trị (1, 1):** \[ x = 1, y = 1 \quad \Rightarrow \quad 1^2 + 2(1)(1^2) = 1 + 2 = 3 \quad \text{và} \quad 1^2 + 2(1^3)(1) = 1 + 2 = 3 \] Nghiệm \( (1, 1) \) là một nghiệm. 3. **Thử các giá trị khác:** Ta sẽ tiếp tục thử thêm các giá trị như \( (1, -1), (-1, 1), (-1, -1) \) để tìm thêm nghiệm: - **Giá trị (1, -1):** \[ x = 1, y = -1 \quad \Rightarrow 1 + 2(1)(-1^2) = 1 + 2 = 3 \quad \text{và} \quad 1 + 2(1^3)(-1) = 1 - 2 = -1 \quad \rightarrow \ne 3 \] - **Giá trị (-1, 1):** \[ x = -1, y = 1 \quad \Rightarrow (-1)^2 + 2(-1)(1^2) = 1 - 2 = -1 \quad \rightarrow \ne 3 \] Thực hiện tương tự cho các giá trị khác trong cùng một cách tiếp cận. **Bước 5: Kết luận** Nghiệm duy nhất mà ta tìm được qua thử nghiệm là \( (1, 1) \). **Nghiệm của hệ phương trình là:** \[ (x, y) = (1, 1) \]