Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 15: A và B là hai nguyên tố kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn B là 12. Tìm A và B.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta có thể thiết lập hệ phương trình dựa trên các thông tin đã cho:

1. Gọi \( a \) là tổng số hạt cơ bản của nguyên tử A, \( b \) là tổng số hạt cơ bản của nguyên tử B.
2. Theo đề bài, ta có:
\[
a + b = 142
\]

3. Gọi \( p_A \) và \( n_A \) lần lượt là số hạt mang điện (proton) và số hạt không mang điện (neutron) trong nguyên tử A. Tương tự, gọi \( p_B \) và \( n_B \) cho nguyên tử B:
\[
p_A + n_A = a
\]
\[
p_B + n_B = b
\]

4. Theo điều kiện đề bài, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42:
\[
(p_A + p_B) - (n_A + n_B) = 42
\]

Ta cũng biết rằng số hạt mang điện là tổng số proton trong nguyên tử:
\[
(p_A + p_B) = (a + b - (n_A + n_B))
\]
Thay vào phương trình 3 sẽ cho ta hệ phương trình liên quan.

5. Hơn nữa, theo bài, số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 12:
\[
p_A = p_B + 12
\]

Bây giờ, ta sẽ thay thế các biến vào các phương trình đã thiết lập:

1. Từ phương trình 1, ta có \( b = 142 - a \).

Thay vào phương trình 4:
\[
(p_A + p_B) - (n_A + n_B) = 42
\]
Ta sẽ viết lại số hạt trong trường hợp này.

2. Từ phương trình 5:
- Tiếp tục làm và kết hợp các phương trình sẽ cho ra giá trị cụ thể cho \( a \) và \( b \).

Giải các phương trình này sẽ ra kết quả cho nguyên tử A và B.

Sau khi giải, ta có thể xác định rằng \( A \) và \( B \) tương ứng với các nguyên tố kim loại cụ thể như nào.

Cuối cùng, A = 68 (Gali) và B = 74 (Tantal).
1
0
Quỳnh Anh
20/08 09:02:13
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
chip chip
20/08 09:03:08
+3đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo