I. Dạng -ing của các động từ:
1. walk - walking
2. sing - singing
3. read - reading
4. stop - stopping
5. use - using
6. listen - listening
7. run - running
8. buy - buying
9. swim - swimming
10. come - coming
11. do - doing
12. smoke - smoking
13. drink - drinking
14. drive - driving
15. have - having
16. practise - practising
II. Điền động từ vào chỗ trống ở thì hiện tại tiếp diễn:
1. The birds (sing) are singing.
2. My sister (watch) is watching TV and I (read) am reading a novel.
3. We (have) are having a good time on holidays.
4. She (work) is working at the moment.
5. Harry and Ann (go) are going to the cinema.
6. They (clean) are cleaning the whole house.
7. I (play) am playing football.
8. He (write) is writing letters.
9. They (practise) are practising English.
III. Chuyển các câu này thành câu phủ định và nghi vấn:
1. I am doing my homework.
- Phủ định: I am not doing my homework.
- Nghi vấn: Are you doing your homework?
2. She is playing the piano in her room.
- Phủ định: She is not playing the piano in her room.
- Nghi vấn: Is she playing the piano in her room?
Giải thích:
- Thì hiện tại tiếp diễn (present progressive tense) được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Cấu trúc của thì này là "am/is/are + V-ing".
- Đối với câu phủ định, ta thêm "not" sau "am/is/are". Câu nghi vấn được hình thành bằng cách đảo ngược vị trí của chủ ngữ và "am/is/are".