Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi, M đứng trước Al trong dãy điện hóa) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2.5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrate của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là

Trộn CuO với một oxit của kim loại M (M có hóa trị II không đổi, M đứng trước Al trong dãy điện hóa) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 3,6 gam A nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 2.5M, thu được dung dịch (chỉ chứa chất tan là muối nitrate của kim loại) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Ba.
B. Mg.
B. Al.
D. Ca.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định kim loại M, trước tiên chúng ta cần phân tích các thông tin đã cho trong bài toán.

1. **Thông tin ban đầu:**
- Kim loại M có hóa trị II không đổi và đứng trước Al trong dãy điện hóa.
- Mỗi mol CuO phản ứng với 2 mol oxy của kim loại M để tạo ra hỗn hợp A.

2. **Tính khối lượng mol của hỗn hợp A:**
- Công thức khối lượng của CuO = 63.5 + 16 = 79.5 g/mol.
- Cho 1 mol CuO và 2 mol oxit kim loại M:
- Gọi oxit của M là \( M\text{O} \) (với M có hóa trị II), khối lượng của nó là \( M + 16 \).

Giả sử M đại diện cho khối lượng mol của kim loại, hỗn hợp A có thể tính toán như sau:
\[
\text{Khối lượng của A} = 79.5 + 2(M + 16) = 79.5 + 2M + 32.
\]
Số khối lượng hỗn hợp này là 3.6 g.

3. **Phản ứng với CO:**
- Xuất hiện phản ứng khử CuO với CO:
\[
\text{CuO} + \text{CO} \rightarrow \text{Cu} + \text{CO}_2.
\]
- Kim loại M cũng phản ứng với CO:
\[
\text{M}O + \text{CO} \rightarrow \text{M} + \text{CO}_2.
\]
Vì có khí CO dư, nên toàn bộ CuO và oxit M sẽ được khử hết.

4. **Tính hỗn hợp B và dung dịch HNO3:**
- B là hỗn hợp Cu và kim loại M.
- Để xác định lượng khí NO sinh ra từ phản ứng với HNO3, chúng ta có phương trình:
\[
\text{4HNO}_3 + 3\text{Cu} + 2\text{M} \rightarrow \text{3Cu(NO}_3\text{)}_2 + \text{2M(NO}_3)_2 + \text{2NO} + 2\text{H}_2\text{O}.
\]
- 60 ml dung dịch HNO3 2.5M tương đương với:
\[
\text{Số mol HNO}_3 = 0.060 \times 2.5 = 0.15.
\]
- Một mol HNO3 cho ra 1 mol NO (từ phương trình phản ứng trên) => số mol NO = 0.15 (mặc dù hệ số là 2, nhưng HNO3 sử dụng có thể là thiếu hoặc đủ).

5. **Từ thông tin hiện có:**
- Để hoàn thành phản ứng của HNO3 với B để cho ra khí NO, số mol chất ban đầu M giúp xác định B.

Các kim loại M có thể có trong các đáp án là:
- A. Ba (137)
- B. Mg (24)
- C. Al (27)
- D. Ca (40)

Nên M là:
- B. Ca phù hợp nhất vì:
- Là kim loại nhóm 2 (hóa trị II khung).
- Thỏa mãn các phương trình dự kiến và được dùng tốt với HNO3, có thể tạo ra khí NO.

**Kết luận:** M là **D. Ca**.
3
0
chip chip
20/08 17:31:02
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
dieu thu
20/08 17:38:18
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo