1. I come from a city that is located in the southern part of the country.
- Chuyển đổi: I come from a city located in the southern part of the country.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hiện tại "located" để bổ nghĩa cho danh từ "city".
2. Karine, who had made the cake, served it to her friends.
- Chuyển đổi: Karine, having made the cake, served it to her friends.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hoàn thành "having made" để diễn tả hành động xảy ra trước hành động chính (served).
3. Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.
- Chuyển đổi: Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.
- Giải thích: Sử dụng phân từ quá khứ "called" để bổ nghĩa cho danh từ "galaxy".
4. Tim, who has lived in Florida for 20 years, has gone through several hurricanes.
- Chuyển đổi: Tim, having lived in Florida for 20 years, has gone through several hurricanes.
- Giải thích: Tương tự câu 2, sử dụng phân từ hoàn thành "having lived" để diễn tả hành động xảy ra trước.
5. The girl who is wearing the yellow hat is my sister.
- Chuyển đổi: The girl wearing the yellow hat is my sister.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hiện tại "wearing" để bổ nghĩa cho danh từ "girl".
6. The students that have studied the hardest have the best results.
- Chuyển đổi: The students having studied the hardest have the best results.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hoàn thành "having studied" để diễn tả hành động xảy ra trước.
7. Hamlet, which was written by Shakespeare in 1600s, is among the classics.
- Chuyển đổi: Hamlet, written by Shakespeare in 1600s, is among the classics.
- Giải thích: Sử dụng phân từ quá khứ "written" để bổ nghĩa cho danh từ "Hamlet".
8. Those who refuse to work in shifts will not get a pay raise.
- Chuyển đổi: Those refusing to work in shifts will not get a pay raise.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hiện tại "refusing" để bổ nghĩa cho đại từ "those".
9. The speech which was delivered by the actress was long and boring.
- Chuyển đổi: The speech delivered by the actress was long and boring.
- Giải thích: Sử dụng phân từ quá khứ "delivered" để bổ nghĩa cho danh từ "speech".
10. The number of students who have failed the test will have a second chance.
- Chuyển đổi: The number of students having failed the test will have a second chance.
- Giải thích: Sử dụng phân từ hoàn thành "having failed" để bổ nghĩa cho cụm danh từ "the number of students".