Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

She wishes her father (be) here now to help her

Giúp mik từ b1 đến b8 vs ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
3. Ao ước ở quá khứ (Past wish)
S + wish
S + S +
Past Perfect/ Past Perfect Subjunctive
could have + V3
If only

• Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định): hình thức như Past Perfect
Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam.)
She wishes she had had enough money to buy the house.
(She didn’t have enough money to buy it.)
If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her.)
She wishes could have been there. (She couldn’t be there.)

EXERCISES

1. She wishes her father (be) here now to help her.
2. Janice wishes she (work) harder on the last project.
3. It’s a pity you’re so far away. I wish you (be) here now.
4. Do you ever wish you (travel) more?
5. Michael wishes his father (give) him £100 for the school trip next month!
6. We wish we (understand) all the teacher’s explanation yesterday.
7. It was very hot and sunny. He wishes he (take) his sunglasses and sunlotions with him.
8. If only you (meet) them last night.

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
```
2 trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs in the parentheses:

1. She wishes her father **were** here now to help her.
2. Janice wishes she **had worked** harder on the last project.
3. It’s a pity you’re so far away. I wish you **were** here now.
4. Do you ever wish you **traveled** more?
5. Michael wishes his father **would give** him £100 for the school trip next month.
6. We wish we **had understood** all the teacher’s explanation yesterday.
7. It was very hot and sunny. He wishes he **had taken** his sunglasses and sunblock with him.
8. If only you **had met** them last night.
1
0
Quỳnh Anh
22/08 10:04:10
+5đ tặng
1. **She wishes her father (be) here now to help her.**
   - Đáp án: **were**
   - Giải thích: Trong câu ước, chúng ta sử dụng "were" cho tất cả các chủ ngữ, đặc biệt là trong ngữ cảnh ước muốn hiện tại.
 
2. **Janice wishes she (work) harder on the last project.**
   - Đáp án: **had worked**
   - Giải thích: Câu này diễn tả một ước muốn về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành "had worked".
 
3. **It’s a pity you’re so far away. I wish you (be) here now.**
   - Đáp án: **were**
   - Giải thích: Tương tự như câu 1, chúng ta sử dụng "were" để diễn tả ước muốn hiện tại.
 
4. **Do you ever wish you (travel) more?**
   - Đáp án: **had traveled**
   - Giải thích: Câu này cũng diễn tả một ước muốn về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng "had traveled".
 
5. **Michael wishes his father (give) him £100 for the school trip next month!**
   - Đáp án: **would give**
   - Giải thích: Trong trường hợp này, "would give" được sử dụng để diễn tả một ước muốn trong tương lai.
 
6. **We wish we (understand) all the teacher’s explanation yesterday.**
   - Đáp án: **had understood**
   - Giải thích: Câu này diễn tả một ước muốn về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng "had understood".
 
7. **It was very hot and sunny. He wishes he (take) his sunglasses and sunlotions with him.**
   - Đáp án: **had taken**
   - Giải thích: Câu này cũng diễn tả một ước muốn về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng "had taken".
 
8. **If only you (meet) them last night.**
   - Đáp án: **had met**
   - Giải thích: Câu này diễn tả một ước muốn về quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng "had met".
 
Tóm lại, các câu trên đều sử dụng cấu trúc ước muốn cho quá khứ hoặc hiện tại, và chúng ta cần chú ý đến thì của động từ để diễn đạt đúng ý nghĩa.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
22/08 10:04:20
+4đ tặng

Giải bài tập:

  1. She wishes her father were here now to help her.

    • Giải thích: Cô ấy ước bố cô ấy đang ở đây bây giờ để giúp cô ấy. (Sự thật là bố cô ấy không ở đây)
  2. Janice wishes she had worked harder on the last project.

    • Giải thích: Janice ước cô ấy đã làm việc chăm chỉ hơn trong dự án trước. (Sự thật là cô ấy đã không làm việc chăm chỉ)
  3. It's a pity you're so far away. I wish you were here now.

    • Giải thích: Thật tiếc khi bạn ở xa quá. Tôi ước bạn đang ở đây bây giờ. (Sự thật là bạn đang ở xa)
  4. Do you ever wish you had traveled more?

    • Giải thích: Bạn có bao giờ ước mình đã đi du lịch nhiều hơn không? (Câu hỏi về một ước muốn trong quá khứ)
  5. Michael wishes his father would give him £100 for the school trip next month.

    • Giải thích: Michael ước bố mình sẽ cho cậu ấy 100 bảng Anh cho chuyến đi học vào tháng tới. (Đây là một ước muốn về tương lai, nhưng cách diễn đạt sử dụng thì quá khứ để thể hiện sự không chắc chắn)
  6. We wish we had understood all the teacher's explanation yesterday.

    • Giải thích: Chúng tôi ước mình đã hiểu hết lời giải thích của thầy cô ngày hôm qua. (Sự thật là chúng tôi đã không hiểu hết)
  7. It was very hot and sunny. He wishes he had taken his sunglasses and sunlotion with him.

    • Giải thích: Trời rất nóng và nắng. Anh ấy ước mình đã mang kính râm và kem chống nắng theo. (Sự thật là anh ấy đã không mang theo)
  8. If only you had met them last night.

    • Giải thích: Giá như bạn đã gặp họ tối qua. (Sự thật là bạn đã không gặp họ)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo