Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đáp án đúng

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 5 Chọn đáp án đúng
1. Can you hear (a noise/ noise/ noises) just now?
2. That's (a good idea/ good idea/ good ideas).
3. If you want to hear (a news/ the news/ newses), please surf the Internet.
4. (Light/ a light/ lights) comes from the Sun.
5. The house is built of (a stone/ stone/ stones).
6. We had (a wonderful time/ wonderful time/ wonderful times) in Da Lat.
7. Let me give you (an advice/ advice/ advices).
8. His job is to put out (a fire/ fire/ fires). We call him (a fireman/ fireman/ firemen).
9. We usually buy three (a loaf/ loaf/ loaves) of bread at the weekend.
10. They had to mend (the roof/ roofs/ rooves) of the houses after the storm.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
43
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là đáp án đúng cho từng câu trong bài tập:

1. Can you hear **a noise** just now?
2. That’s **a good idea**.
3. If you want to hear **the news**, please surf the Internet.
4. **Light** comes from the Sun.
5. The house is built of **stone**.
6. We had **a wonderful time** in Da Lat.
7. Let me give you **advice**.
8. His job is to put out **a fire**. We call him **a fireman**.
9. We usually buy three **loaves** of bread at the weekend.
10. They had to mend **the roofs** of the houses after the storm.

Hy vọng điều này hữu ích!
1
0
Minh Thảo
22/08 10:44:09
+5đ tặng


1. Can you hear **a noise** just now?  
   (Đáp án: **a noise** - vì đây là một âm thanh cụ thể mà người nói đang đề cập đến.)

2. That's **a good idea**.  
   (Đáp án: **a good idea** - đây là một ý tưởng cụ thể, mang tính số ít.)

3. If you want to hear **the news**, please surf the Internet.  
   (Đáp án: **the news** - "news" là danh từ không đếm được, và người nói đang đề cập đến thông tin cụ thể.)

4. **Light** comes from the Sun.  
   (Đáp án: **Light** - "light" ở đây là danh từ không đếm được, chỉ ánh sáng nói chung.)

5. The house is built of **stone**.  
   (Đáp án: **stone** - "stone" ở đây là danh từ không đếm được, chỉ chất liệu.)

6. We had **a wonderful time** in Da Lat.  
   (Đáp án: **a wonderful time** - cụm từ "a wonderful time" là cách diễn đạt phổ biến để nói về một trải nghiệm vui vẻ.)

7. Let me give you **advice**.  
   (Đáp án: **advice** - "advice" là danh từ không đếm được.)

8. His job is to put out **fires**. We call him **a fireman**.  
   (Đáp án: **fires** và **a fireman** - "fires" ở đây là danh từ đếm được số nhiều, và "a fireman" là danh từ chỉ nghề nghiệp số ít.)

9. We usually buy three **loaves** of bread at the weekend.  
   (Đáp án: **loaves** - "loaves" là số nhiều của "loaf".)

10. They had to mend **the roofs** of the houses after the storm.  
   (Đáp án: **the roofs** - "roofs" là dạng số nhiều của "roof".)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
22/08 10:44:31
+4đ tặng

1. Can you hear (a noise/ noise/ noises) just now?

  • Đáp án: a noise
  • Giải thích: "Noise" là danh từ không đếm được, nhưng khi muốn nói về một tiếng động cụ thể, chúng ta dùng "a noise".

2. That's (a good idea/ good idea/ good ideas).

  • Đáp án: a good idea
  • Giải thích: "Idea" là danh từ không đếm được, nhưng khi muốn nói về một ý tưởng cụ thể, chúng ta dùng "a good idea".

3. If you want to hear (a news/ the news/ newses), please surf the Internet.

  • Đáp án: the news
  • Giải thích: "News" thường được xem như một danh từ không đếm được, và khi nói về tin tức chung, chúng ta dùng "the news".

4. (Light/ a light/ lights) comes from the Sun.

  • Đáp án: Light
  • Giải thích: "Light" ở đây mang nghĩa ánh sáng chung, là danh từ không đếm được.

5. The house is built of (a stone/ stone/ stones).

  • Đáp án: stone
  • Giải thích: Khi nói về vật liệu xây dựng, "stone" thường được dùng như một danh từ không đếm được.

6. We had (a wonderful time/ wonderful time/ wonderful times) in Da Lat.

  • Đáp án: a wonderful time
  • Giải thích: "Time" ở đây chỉ một khoảng thời gian cụ thể và thú vị, nên dùng "a wonderful time".

7. Let me give you (an advice/ advice/ advices).

  • Đáp án: advice
  • Giải thích: "Advice" là danh từ không đếm được.

8. His job is to put out (a fire/ fire/ fires). We call him (a fireman/ fireman/ firemen).

  • Đáp án: a fire, a fireman
  • Giải thích: Khi nói về một đám cháy cụ thể, ta dùng "a fire". "Fireman" là danh từ đếm được, chỉ một người lính cứu hỏa.

9. We usually buy three (a loaf/ loaf/ loaves) of bread at the weekend.

  • Đáp án: loaves
  • Giải thích: "Loaf" là danh từ đếm được, nên khi muốn nói về ba cái bánh mì, ta dùng "loaves".

10. They had to mend (the roof/ roofs/ rooves) of the houses after the storm.

  • Đáp án: the roofs
  • Giải thích: "Roof" là danh từ đếm được, nên khi nói về nhiều mái nhà, ta dùng "roofs".

Tóm tắt đáp án:

  1. a noise
  2. a good idea
  3. the news
  4. Light
  5. stone
  6. a wonderful time
  7. advice
  8. a fire, a fireman
  9. loaves
  10. the roofs
1
0
__TVinhh__
22/08 10:44:53
+3đ tặng
1. Can you hear a noise just now?
2. That's a good idea. 
3. If you want to hear the news, please surf the Internet.
4. Light comes from the Sun.
5. The house is built of stones.
6. We had a wonderful time in Da Lat.
7. Let me give you some advice.
8. His job is to put out fires. We call him a fireman. 
9. We usually buy three loaves of bread at the weekend.
10. They had to mend the roofs of the houses after the storm.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư