Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biểu thức: M = x/(x - 2) + 3/(x + 2) - (x - 10)/(x^2 - 4) và N = 3/(x + 2) (với x khác ±2)

pl ae
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 1:

#### a) Tính giá trị của biểu thức \( N \) tại \( x = -5 \):

\[ N = \frac{3}{x + 2} \]

Thay \( x = -5 \):

\[ N = \frac{3}{-5 + 2} = \frac{3}{-3} = -1 \]

---

#### b) Rút gọn biểu thức \( M \):

Biểu thức được cho là:

\[ M = \frac{x}{x - 2} + \frac{3}{x + 2} - \frac{x - 10}{x^2 - 4} \]

Biểu thức \( x^2 - 4 \) có thể viết lại là \( (x - 2)(x + 2) \).

Rút gọn như sau:

1. Chuyển \( \frac{x - 10}{x^2 - 4} \) thành dạng chung:

\[ M = \frac{x \cdot (x + 2) + 3 \cdot (x - 2) - (x - 10)}{(x - 2)(x + 2)} \]

2. Tính tử số:

\[ x(x + 2) + 3(x - 2) - (x - 10) \]

Sắp xếp lại:

\[ x^2 + 2x + 3x - 6 - x + 10 = x^2 + 4x + 4 \]

3. Rút gọn:

\[ M = \frac{x^2 + 4x + 4}{(x - 2)(x + 2)} \]

\[ M = \frac{(x + 2)^2}{(x - 2)(x + 2)} = \frac{x + 2}{x - 2} \quad (x \neq -2) \]

---

#### c) Đặt \( P = M \cdot N \). Tìm giá trị nguyên của \( x \) để biểu thức \( P \) có giá trị là số nguyên.

\[ P = M \cdot N = \frac{x + 2}{x - 2} \cdot (-1) = -\frac{x + 2}{x - 2} \]

Để \( P \) là số nguyên, yêu cầu \( \frac{x + 2}{x - 2} \) là số nguyên, nghĩa là \( x + 2 \) chia hết cho \( x - 2 \).

Giả sử \( \frac{x + 2}{x - 2} = k \), với \( k \) là số nguyên:

\[ x + 2 = k(x - 2) \]

Giải phương trình:

\[ x + 2 = kx - 2k \]

\[ x - kx = -2k - 2 \]

\[ x(1 - k) = -2(k + 1) \]

\[ x = \frac{-2(k + 1)}{1 - k}, \, k \neq 1 \]

---

### Bài 2:

#### 1. Biết đồ thị của hàm số \( y = ax + 2 \) đi qua \( A(1; -4) \). Xác định \( a \).

Thay tọa độ điểm \( A(1, -4) \):

\[ -4 = a(1) + 2 \]

Giải phương trình:

\[ -4 - 2 = a \]

\[ a = -6 \]

---

#### 2. Giải phương trình:

##### a)

\[ 2(2x - 1) = 5(x - 1) \]

Giải:

\[ 4x - 2 = 5x - 5 \]

\[ -x = -3 \]

\[ x = 3 \]

##### b)

\[ \frac{6(x - 2) - 12}{7} = \frac{2(x - 7)}{3} \]

Giải:

Tìm bội chung giữa 7 và 3, ta nhân 7:

\[ 6(x - 2) - 12 = \frac{14(x - 7)}{3} \]

Giải tiếp:

\[
18(x - 2) - 36 = 14(x - 7)
\]
\[
18x - 36 - 36 = 14x - 98
\]
\[
4x = -26 \Rightarrow x = -\frac{13}{2}
\]

---

### Bài 3:

#### a) Chứng minh tam giác \( ABC \) đồng dạng tam giác \( HAC \).

Từ giáng vuông tại \( A \), ta có \( \angle AHC = 90^\circ \) và \( \angle ABC = 90^\circ \).

Suy ra \( \triangle ABC \sim \triangle HAC \) theo tiêu chí góc-góc (AA).

#### b) Tính độ dài đoạn thẳng \( AH \).

Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác \( AHC \):

\[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \]

\[ 8^2 = AH^2 + 6^2 \]

\[ 64 = AH^2 + 36 \]

\[ AH^2 = 28 \Rightarrow AH = \sqrt{28} = 2\sqrt{7} \]

#### c) Gọi \( M \) là trung điểm \( BC \), \( D \) là điểm thuộc đường gốc két hợp \( T \) với \( T \) tới \( H \) tại \( AC \). Chứng minh \( DE \) vuông góc với \( AM \).

Chứng minh điều này dựa vào tính chất đường vuông góc trong tam giác vuông và trung điểm.

---

Nếu bạn có câu hỏi cụ thể nào khác, hãy cho tôi biết!
1
0
Đông
23/08 09:25:48
+5đ tặng
bài 3

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo