Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chép lai các phrasal verbs mỗi từ 4 lần kèm theo nghĩa bên cạnh

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Chép lai các phrasal verbs mỗi từ 4 lần kèm theo nghĩa bên cạnh
2 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là một số phrasal verbs phổ biến cùng với nghĩa của chúng, mỗi từ được chép lại 4 lần:

1. **give up** - bỏ cuộc
give up - bỏ cuộc
give up - bỏ cuộc
give up - bỏ cuộc

2. **look after** - chăm sóc
look after - chăm sóc
look after - chăm sóc
look after - chăm sóc

3. **take off** - cất cánh / cởi ra
take off - cất cánh / cởi ra
take off - cất cánh / cởi ra
take off - cất cánh / cởi ra

4. **turn off** - tắt
turn off - tắt
turn off - tắt
turn off - tắt

5. **run into** - tình cờ gặp
run into - tình cờ gặp
run into - tình cờ gặp
run into - tình cờ gặp

Nếu bạn cần thêm phrasal verbs, hãy cho tôi biết!
1
0
Hoài Thu
24/08 15:44:17
+5đ tặng
  1. Break down - Hư hỏng, ngừng hoạt động (máy móc)
  2. Bring up - Nuôi nấng, đề cập
  3. Call off - Hủy bỏ
  4. Carry on - Tiếp tục
  5. Come across - Tình cờ gặp
  6. Count on - Tin cậy vào, dựa vào
  7. Cut down (on) - Giảm bớt
  8. Deal with - Giải quyết, đối phó với
  9. Drop by - Ghé qua
  10. Figure out - Hiểu ra, giải quyết
  11. Get along (with) - Hòa thuận với
  12. Get over - Vượt qua (bệnh tật, khó khăn)
  13. Give up - Từ bỏ
  14. Go on - Tiếp tục
  15. Grow up - Lớn lên, trưởng thành
  16. Hang out - Đi chơi, giao du
  17. Look after - Chăm sóc
  18. Look forward to - Mong chờ
  19. Make up - Bịa chuyện, làm lành
  20. Pick up - Đón, nhặt lên
  21. Put off - Hoãn lại
  22. Put on - Mặc vào, tăng cân
  23. Run into - Tình cờ gặp
  24. Set off - Khởi hành
  25. Take after - Giống (ai đó)
  26. Take off - Cất cánh (máy bay), cởi (quần áo)
  27. Turn down - Từ chối
  28. Turn off - Tắt (thiết bị)
  29. Turn on - Bật (thiết bị)
  30. Work out - Tập thể dục, giải quyết (vấn đề)

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Khánh An
24/08 15:53:54
+4đ tặng

Phrasal verb là gì?

Pharasal verb (Cụm động từ) là cụm từ được kết hợp giữa một động từ với một hay hai tiểu từ (particles). Những tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc cũng có thể là trạng từ (adverb).

Cấu trúc:

Phrasal verb = verb + particles

Tuỳ theo từng tiểu từ thêm vào sau động từ mà nghĩa mới được tạo ra của phrasal verb sẽ khác hoàn toàn so với động từ tạo nên nó.

Ta có ví dụ về từ go:

  • go nghĩa là đi: I go to the zoo. (Tôi đi đến sở thú).
  • go up nghĩa là tăng: House prices have gone up by ten percent. (Giá nhà đất tăng thêm 10 phần trăm).
  • go away nghĩa là rời khỏi: Go away and leave me alone! (Rời khỏi đây và để tôi một mình!).
  • go through nghĩa là chịu đựng, trải qua: He has been going through a hard time since his father’s death. (Anh ấy phải đang trải qua một quãng thời gian khó khăn từ khi bố anh ấy qua đời).

Ta thấy rằng với động từ gốc là go có nghĩa là đi, khi ta thêm tiểu từ theo sau, cụm động từ mới sẽ có nghĩa khác biệt, không liên quan đến nghĩa của từ gốc. Ngoài ra, nếu ta thay đổi tiểu từ thì nghĩa của cụm động từ cũng sẽ thay đổi theo.

Cấu tạo của phrasal verb

Thông thường c

Động từ kết hợp với giới từ (verb + preposition)

Đây là dạng cấu tạo phổ biến nhất của phrasal verb, thường được gặp trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Một số giới từ hay được dùng để đi sau các động từ như: in, on, at, for, to, of, about, into, from,…

Ví dụ:

  • look after: chăm sóc
  • fill in: điền vào
  • hold on: chờ đợi
  • fall into: rơi vào
  • get at: khám phá ra
Động từ kết hợp với trạng từ (verb + adverb)

Một dạng cấu tạo thông dụng không kém của phrasal verbs là sự kết hợp giữa động từ và trạng từ. Các trạng từ đó có thể là: up, down, out, back, through, off, away,…

Ví dụ:

  • look up: tra (từ điển)
  • throw away: vứt (ném) đi
  • hand down: truyền lại
  • go off: reo (báo thức), bị hỏng (máy móc), nổ (bom), ôi thiu (thức ăn)
  • get through: vượt qua (kì thi), nối (máy điện thoại)
Động từ kết hợp với trạng từ và giới từ (verb + adverb + preposition)

Ngoài 2 dạng trên, phrasal verbs cũng có thể được tạo nên từ một động từ kết hợp với cả giới từ lẫn trạng từ.

Ví dụ:

  • look up to: ngưỡng mộ
  • look down on: xem thường
  • break up with: chia tay với
  • get on with: có quan hệ tốt với
  • come up with: nảy ra, nghĩ ra
Đặc điểm và cách sử dụng phrasal verb
Ngoại động từ (transitive verb) và Nội động từ (intransitive verb)

Cần nắm rõ sự khác biệt giữa ngoại động từ và nội động từ để sử dụng phrasal verbs một cách chính xác hơn. Hiểu đơn giản thì:

  • Ngoại động từ cần một thứ gì đó hoặc một ai đó đi theo phía sau động từ.
  • Nội động từ đứng một mình trong câu

Ví dụ: Với cụm động từ “look after” nghĩa là chăm sóc, ta bắt buộc phải có một ai đó theo sau để đầy đủ nghĩa của câu.

I looked after my sister yesterday because my parents went to work. (Tôi chăm sóc cho em gái tôi vào hôm qua vì bố mẹ tôi đi làm).

Ngược lại với nội động từ, chúng hoàn toàn có thể đứng một mình mà không mà mất đi ý nghĩa của câu. Ví dụ như với từ “grow up” nghĩa là lớn lên.

  • I grew up in Vietnam. (Tôi lớn lên ở Việt Nam).

Bên cạnh đó, có những phrasal verb vừa có thể là ngoại động từ lẫn nội động từ như “wake up”.

  • My mom wakes up at 5 a.m. (Mẹ tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng).
  • My mom wakes up me every day. (Mẹ tôi đánh thức tôi dậy mỗi ngày).
Cụm động từ có thể tách rời (Separable) và cụm động từ không thể tách rời (Inseparable)

Separable là cụm động từ mà nó có thể đi cùng nhau hoặc ta có thể tách rời chúng.

Ví dụ:

  • Can you turn the TV off? = Can you turn off the TV?
  • He looked up her phone number = He looked her phone number up.
  • I’ll pick you up at 8 o’clock = I’ll pick up you at 8 o’clock.

Trong cụm động từ có thể tách rời, ta có hai trường hợp:

  • Giới từ hoặc trạng từ được đặt sau động từ hoặc tân ngữ.

Ví dụ: I am noting the vocabulary down = I am noting down the vocabulary. (Tôi đang ghi chú các từ vựng).

  • Nếu tân ngữ là một đại từ thì giới từ hoặc trạng từ đi theo sau phải đặt ở sau đại từ đó.

Ví dụ: The vocabulary? I am noting them down. (Từ vựng ư? Tôi đang ghi chú chúng).

Inseparable là cụm động từ không thể tách rời nhau, ta phải giữ đúng vị trí của các từ.

Ví dụ:

  • He is trying to look into the problem. (Anh ấy đang cố gắng điều tra cặn kẽ về vấn đề).
  • look up to my father. (Tôi kính trọng cha tôi).
200+ Phrasal verbs thường gặp nhất

Sau đây, EIV Education sẽ chia sẻ cho bạn các phrasal verb thông dụng nhất trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các đề thi tiếng Anh. Hãy chú ý theo dõi nhé!

ó 3 cách để cấu tạo nên một cụm động từ trong tiếng Anh.
Phrasal verb của GET

1. Get on: đi lên (tàu, xe, máy bay), tăng lên về thời gian hay số lượng

2. Get about: phục hồi sức khoẻ sau bệnh

3. Get ahead: thăng chức

4. Get away: thoát khỏi

5. Get back: quay trở lại với ai hoặc trở về tình trạng nào đó

6. Get off: xuống (tàu, xe, máy bay), giảm nhẹ hình phạt

7. Get into: hứng thú với cái gì

8. Get down: buồn bã, bắt đầu hoặc tập trung vào việc gì

9. Get through: vượt qua, nối máy (điện thoại)

10. Get over: vượt qua, khỏi bệnh

11. Get out: rời đi, để lộ ta ngoài, nói ra hoặc xuất bản

12. Get by: xoay sở để vượt qua khó khăn

13. Get along: có mối quan hệ tốt với ai

14. Get on with: có mối quan hệ tốt với ai

15. Get across: kết nối, truyền đạt

Phrasal verb của GO

1. Go away: đi chỗ khác, rời đi

2. Go down: giảm, hạ

3. Go through: chịu đựng, trải qua

4. Go up: tăng

5. Go for: lựa chọn cái gì

6. Go beyond: vượt ngoài, vượt lên

7. Go after: đuổi theo, cố gắng có được cái gì

8. Go by: trải qua

9. Go over: kiểm tra kĩ

10. Go off: reo (báo thức), bị hỏng (máy móc), nổ (bom), ôi thiu (thức ăn)

11. Go under: chìm dưới mặt nước

12. Go along: đi cùng với ai

13. Go ahead: đi thẳng, tiếp tục

14. Go back: bắt đầu lại với thứ gì

15. Go in for: tham gia cuộc thi

Phrasal verb của TAKE

1. Take up: bắt đầu sở thích

2. Take in: hiểu

3. Take off: khởi hành, cất cánh

4. Take back: trả về

5. Take over: tiếp quản

6. Take after: trông giống ai

7. Take down: ghi lại

8. Take aback: làm ai sốc, ngạc nhiên

9. Take apart: chia nhỏ ra từng bộ phận

10. Take away: loại bỏ, đưa đi

11. Take for: tin vào điều gì (thường là thông tin không đúng)

12. Take on: chịu trách nhiệm, thuê ai làm việc

13. Take out: lấy đi cái gì, mời ai đi chơi

14. Take to: thích ai/ cái gì, làm cái gì thường xuyên

15. Take through: giải thích cho ai đó cái gì

Phrasal verb của PICK

1. Pick up: nhặt lên, học (ngôn ngữ mới), đón ai

2. Pick off: loại bỏ

3. Pick on: bắt nạt, làm phiền ai

4. Pick at: để tâm đến cái gì, miễn cưỡng ăn cái gì, khắc phục

5. Pick out: lựa chọn

6. Pick apart: phê bình, soi mói tìm lỗi sai

7. Pick up on: sửa sai cho ai, nhắc lại, chú ý

8. Pick through: tìm kiếm

9. Pick over: lựa chọn cái mình thích, kiểm tra cẩn thận cái gì

Một số phrasal verbs thông dụng khác

A

1. Aim at: nhắm đến mục tiêu

2. Ask for: yêu cầu cái gì

3. Ask out: mời ai đó đi chơi, hẹn hò

B

4. Back down: thừa nhận lỗi lầm, bị đánh bại

5. Back off: lùi lại, rút lui

6. Back up: đi bội lùi hoặc lùi xe lại, sao chép

7. Beat up: đánh ai

8. Beef up: thay đổi, cải thiện

9. Believe in: tin vào

10. Bite off: cắn

11. Blow away: thổi đi

12. Blow off: lỡ hẹn, lờ đi

13. Break down: hỏng hóc, tức giận mất kiểm soát

14. Break in: ngắt lời, đào tạo

15. Break into: đột nhập trái phép

16. Break off: chấm dứt, kết thúc, chia nhỏ ra

17. Break up: chia tay

18. Break through: chọc thủng, vượt qua

19. Bring up: đưa cái gì lên, nuôi nấng

20. Bring back: trả về

21. Brush up: tập luyện, xem lại cái gì đã lâu chưa sử dụng

22. Bump into: tình cờ gặp

23. Burn down: thiêu rụi

24. Burn out: cháy sạch, cạn kiệt năng lượng

25. Burst out: mở tung, làm gián đoạn, bất ngờ xuất hiện

C

26. Call back: gọi lại

27. Call in: nhờ ai giúp

28. Call off: huỷ hẹn

29. Call up: gọi điện, yêu cầu tham gia nghĩa vụ quân sự

30. Calm down: bình tĩnh

31. Care for: lo lắng, chăm sóc

32. Carry away: mang đi, cuốn theo

33. Carry on: tiếp tục làm gì

34. Carry out: dùng tay vận chuyển thứ gì đến nơi khác

35. Catch on: hiểu, nhận ra

36. Catch up: bắt kịp, đuổi kịp

37. Cheat on: lừa dối (tình cảm)

38. Check in: thủ tục nhận phòng khách sạn

39. Check out: thủ tục rời khỏi khách sạn

40. Check up: kiểm tra

41. Clean out: dọn dẹp sạch sẽ

42. Chop up: cắt nhỏ

43. Clear out: xoá bỏ

44. Clear up: làm rõ

45. Close down: đóng cửa, dừng kinh doanh

46. Close off: đóng cửa vào, lối đi

47. Come about: xảy ra

48. Come across: gặp ai/ cái gì một cách tình cờ

49. Come back: quay trở lại

50. Come down: đi xuống

51. Come up with: nảy ra, nghĩ đến

52. Come on: xuất hiện trên TV

53. Come in: vào nhà

54. Come out: xuất bản, ra khỏi cái gì

55. Come over: thăm ai, đến chơi nhà

56. Come up: xuất hiện

57. Cool off: giảm nhiệt độ

58. Count on: tin vào

59. Cover up: che đậy

60. Crack down: đàn áp

61. Cut back: dùng ít tiền hơn vào việc mua cái gì

62. Cut down: cắt giảm

63. Cut off: cắt rời (bằng dao, kéo)

64. Cut up: cắt thành nhiều mảnh

D

65. Deal with: đối mặt với

66. Do over: làm lại để sửa lỗi

67. Do with: kết nối

68. Do without: thực hiện tốt mà không cần ai/ thứ gì

69. Doze off: ngủ gật

70. Dress up: sửa soạn áo quần, tóc tai

71. Drop in: thăm ai mà không hẹn trước

72. Drop out: nghỉ học

73. Drop off: giảm dần

74. Dry out: làm khô

75. Dry up: khô ráo, không còn nước

E

76. Eat up: ăn hết đồ ăn

77. Empty out: dọn sạch mọi thứ trong một không gian nào đó

78. End up: kết quả

F

79. Fall apart: vỡ ra thành nhiều mảnh

80. Fall over: vấp phải

81. Fall off: ngã xuống

82. Fall into: rơi vào

83. Fall in (love with): yêu ai

84. Fall behind: đi chậm hơn người khác

85. Fall down: ngã xuống đất

86. Fall for: rung động với ai

87. Feel up to: không tự tin làm gif

88. Fight back: tự vệ, đánh trả

89. Figure on: dự đoán, lên kế hoạch

90. Fill in: điền vào

91. Fill out: điền xong

92. Fill up: làm đầy

93. Find out: tìm ra

94. Fix up: lên kế hoạch, sắp xếp

95. Flip out: giận dữ, mất kiểm soát

96. Float around: đang ở gần nhưng không rõ cụ thể địa điểm

97. Follow up: giám sát, theo dõi

98. Fool around: phí thời gian làm việc vô ích

99. Freak out: hoảng loạn, bối rối

G

100. Goof around: phí thời gian làm việc không quan trọng

101. Gross out: ghê tởm ai/ cái gì

102. Grow up: phát triển

103. Grow out of: quá lớn so với áo quần, giày

104. Grow back: mọc trở lại

H

105. Hand down: truyền lại

106. Hand in: nộp

107. Hand out: phát cho nhiều người

108. Hand over: miễn cưỡng giao nộp

109. Hang in: giữ nguyên

110. Hang on: chờ, cầm cự

111. Hang out: đi chơi

112. Hang up: cúp máy

113. Hold back: giữ chân, ngăn chặn

114. Hold onto: giữ chặt

K

115. Keep on: tiếp tục

116. Keep out: tránh xa, không được vào

117. Keep up with: giữ nguyên phong độ

L

118. Let someone down: làm ai thất vọng

119. Let in: mời vào

120. Log in: đăng nhập

121. Log out: đăng xuất

122. Look after: chăm sóc

123. Look down on: khinh thường

124. Look for: tìm kiếm

125. Look forward to: trông đợi

126. Look into: điều tra

127. Look out: cẩn thận, lưu ý

128. Look out for: cảnh giác

129. Look up: tra cứu

130. Look up to: kính trọng, ngưỡng mộ

M

131. Make something up: bịa đặt

132. Make up: làm hoà

133. Mix up: nhầm lẫn

P

134. Pass away: qua đời

135. Pass out: ngất đi

136. Pass up: vụt mất (cơ hội tốt)

137. Pay back: trả nợ

138. Pay for: trả giá vì điều gì

139. Point out: chỉ ra

140. Put off: hoãn lại

141. Put out: dập tắt (lửa)

142. Put on: mặc (áo quần)

R

143. Run into: tình cờ gặp ai

144. Run over: cán xe qua thứ gì

145. Run away: chạy khỏi

146. Run out of: hết, cạn kiệt

S

147. Send back: gửi trả lại

148. Set up: sắp đặt, bố trí

149. Set someone up: gài bẫy ai

150. Shop around: so sánh giá

151. Show off: khoe khoang, thể hiện

152. Sleep over: ngủ qua đêm

153. Sort out: giải quyết

T

154. Tear up: xé vụn

155. Think back on: nhớ lại

156. Think over: cân nhắc

157. Throw away: vứt đi

158. Turn down: giảm (loa)

159. Turn someone down: làm ai thất vọng

160. Turn on: bật

161. Turn off: tắt

162. Turn up: xuất hiện

163. Try on: mặc thử

U

164. Use up: dùng hết sạch

W

165. Wake up: thức dậy

166. Warm up: khởi động

167. Work out: tập luyện thể dục

168. Wear off: hết tác dụng

169. Wear out: kiệt sức, mệt mỏi

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư