Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đốt cháy hoàn toàn 24 gam quặng pirit sắt trong không khí thì thu được chất rắn A và V lít khí SO2

Giúp tui b17
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 17. Đốt thay toàn bộ 4a. Viết phương trình hóa học của SO2 b. Xác định công thức oxit kim loại.

Bài 18. Đề thi HSG lớp 9 cấp tỉnh
a. Viết PTPU xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Dẫn toàn bộ khí sinh ra bình đức dung dịch Ca(OH)2. Nếu lấy lượng kim loại là 1, 30/1475 lit khí H2 (đkc).
1 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

### a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Quặng pirit sắt có công thức hóa học là \( FeS_2 \). Khi đốt cháy hoàn toàn trong không khí, pirit sắt sẽ phản ứng với oxy tạo thành sắt oxit và khí \( SO_2 \):

\[
4FeS_2 + 11O_2 \rightarrow 4FeO + 8SO_2
\]

### b. Tính khối lượng chất rắn A thu được.

**Bước 1: Tính mol của \( FeS_2 \):**
\[
\text{Khối lượng mol của } FeS_2 = 55,85 + 2 \times 32 = 119,85 \, g/mol
\]
\[
\text{Số mol của } FeS_2 = \frac{24 \, g}{119,85 \, g/mol} \approx 0,200 \, mol
\]

**Bước 2: Tính khối lượng chất rắn A:**
- Theo phương trình, 4 mol \( FeS_2 \) tạo ra 4 mol \( FeO \).
- Vậy 0,200 mol \( FeS_2 \) sẽ tạo ra 0,200 mol \( FeO \).

\[
\text{Khối lượng } FeO = 0,200 \, mol \times 71,84 \, g/mol \approx 14,37 \, g
\]

### c. Tính thể tích khí \( SO_2 \) thu được.

- Theo phương trình, 4 mol \( FeS_2 \) tạo ra 8 mol \( SO_2 \).
- Vậy 0,200 mol \( FeS_2 \) sẽ tạo ra \( \frac{8}{4} \times 0,200 \, mol = 0,400 \, mol \, SO_2 \).

**Tính thể tích khí \( SO_2 \):**
\[
V = nRT
\]
Với \( R = 0,0821 \, L \cdot atm/(mol \cdot K) \) và giả sử nhiệt độ là 273 K (0°C) và áp suất là 1 atm:
\[
V = 0,400 \, mol \times 0,0821 \, L/(mol \cdot K) \times 273\, K \approx 8,93 \, L
\]

### d. Dẫn toàn bộ khí thu được vào trên 200 ml dung dịch NaOH 2M.

**Bước 1: Tính số mol NaOH có trong dung dịch:**
\[
C = 2 \, mol/L \quad V = 0,2 \, L \quad n = C \times V = 2 \times 0,2 = 0,4 \, mol
\]

**Bước 2: Phản ứng giữa \( SO_2 \) và NaOH:**
\[
SO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_3 + H_2O
\]
Từ đó, mỗi mol \( SO_2 \) cần 2 mol NaOH.

Chúng ta có 0,400 mol \( SO_2 \), cần 0,800 mol NaOH. Tuy nhiên, dung dịch NaOH chỉ có 0,4 mol, tức là không đủ để phản ứng hoàn toàn.

**Bước 3: Tính khối lượng muối thu được:**
- NaOH phản ứng với một lượng tương ứng của \( SO_2 \):
\[
n_{NaOH} = 0,4 \, mol \quad \Longrightarrow n_{SO_2} = \frac{0,4}{2} = 0,2 \, mol
\]

- Muối thu được là \( Na_2SO_3 \):
\[
\text{Khối lượng } Na_2SO_3 = n_{Na_2SO_3} \times (2 \times 23 + 32 + 3 \times 16) = 0,2 \times 126 \approx 25,2 \, g
\]

### e. Viết PTPU xảy ra.

Phản ứng giữa \( SO_2 \) và NaOH:
\[
SO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_3 + H_2O
\]

Quá trình trên đã giải quyết xong bài toán.
0
0
Trần Đức Anh
27/08 00:46:46
+5đ tặng

a. Phương trình phản ứng:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

b. Khối lượng chất rắn A (Fe2O3) thu được:

  • Số mol FeS2 = 24 g / 120 g/mol = 0.2 mol

  • Theo phương trình phản ứng: 4 mol FeS2 tạo ra 2 mol Fe2O3

  • Vậy 0.2 mol FeS2 tạo ra 0.1 mol Fe2O3

  • Khối lượng Fe2O3 = 0.1 mol * 160 g/mol = 16 g

c. Thể tích khí SO2 thu được (đkc):

  • Theo phương trình phản ứng: 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2

  • Vậy 0.2 mol FeS2 tạo ra 0.4 mol SO2

  • Thể tích SO2 = 0.4 mol * 24.79 L/mol = 9.916 L

d. Phản ứng của SO2 với dung dịch NaOH:
Có hai khả năng xảy ra:

  • Khả năng 1: Tạo muối NaHSO3 (Natri bisulfit)
    SO2 + NaOH → NaHSO3

  • Khả năng 2: Tạo muối Na2SO3 (Natri sunfit)
    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Để xác định muối tạo thành, ta cần tính tỉ lệ mol giữa SO2 và NaOH:

  • Số mol SO2 = 0.4 mol (đã tính ở câu c)

  • Số mol NaOH = 2M * 0.2 L = 0.4 mol

Tỉ lệ mol SO2 : NaOH = 0.4 : 0.4 = 1 : 1.
Vì tỉ lệ mol là 1:1, phản ứng sẽ tạo ra muối NaHSO3.

Phương trình phản ứng:
SO2 + NaOH → NaHSO3

Khối lượng muối NaHSO3 thu được:

  • Theo phương trình phản ứng: 1 mol SO2 tạo ra 1 mol NaHSO3

  • Vậy 0.4 mol SO2 tạo ra 0.4 mol NaHSO3

  • Khối lượng NaHSO3 = 0.4 mol * 104 g/mol = 41.6 g

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư