Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Đốt cháy hoàn toàn 24 gam quặng pirit sắt trong không khí thì thu được chất rắn A và V lít khí SO2

Giúp tôi b17 vs
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 18 (Đề thi HSG lớp 9 cấp tỉnh).
a. Viết PTPU xảy ra.
b. Xác định công thức oxit kim loại.
c. Tính khối lượng chất rắn.

Bài 16: Nung 13,4 gam muối carbonat không gì đó.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng chất rắn.
c. Tính thể tích khí thu được.

Bài 17: Đốt chất A và lit khí SO2 (dkc).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:

### a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

Quặng pirit sắt có công thức hóa học là \( \text{FeS}_2 \). Khi đốt cháy hoàn toàn trong không khí, phản ứng xảy ra sẽ là:

\[
2 \text{FeS}_2 + 7 \text{O}_2 \rightarrow 2 \text{Fe}_2\text{O}_3 + 4 \text{SO}_2
\]

### b. Tính khối lượng chất rắn A thu được

Tính khối lượng mol của pirit sắt \( \text{FeS}_2 \):
- Khối lượng mol Fe: 56 g/mol
- Khối lượng mol S: 32 g/mol

\[
M_{\text{FeS}_2} = 56 + 2 \cdot 32 = 120 \text{ g/mol}
\]

Tính số mol của 24 g pirit sắt:

\[
n_{\text{FeS}_2} = \frac{24}{120} = 0.2 \text{ mol}
\]

Theo phương trình, 2 mol \( \text{FeS}_2 \) cho 2 mol \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \), tức là 1 mol \( \text{FeS}_2 \) cho 1 mol \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). Do đó, số mol \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) thu được là:

\[
n_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = 0.2 \text{ mol}
\]

Khối lượng của \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \):

\[
M_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = 2 \cdot 56 + 3 \cdot 16 = 160 \text{ g/mol}
\]
\[
m_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = n_{\text{Fe}_2\text{O}_3} \cdot M_{\text{Fe}_2\text{O}_3} = 0.2 \cdot 160 = 32 \text{ g}
\]

### c. Tính thể tích khí SO₂ thu được

Theo phương trình, 2 mol \( \text{FeS}_2 \) cho 4 mol \( \text{SO}_2 \), tức là 1 mol \( \text{FeS}_2 \) cho 2 mol \( \text{SO}_2 \). Vậy số mol \( \text{SO}_2 \) là:

\[
n_{\text{SO}_2} = 0.2 \cdot 2 = 0.4 \text{ mol}
\]

Tại điều kiện tiêu chuẩn (273 K, 1 atm), 1 mol khí chiếm 22.4 lít:

\[
V_{\text{SO}_2} = n_{\text{SO}_2} \cdot 22.4 = 0.4 \cdot 22.4 = 8.96 \text{ lít}
\]

### d. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 200 ml dung dịch NaOH 2M

Tính số mol NaOH trong 200 ml dung dịch 2M:

\[
n_{\text{NaOH}} = C \cdot V = 2 \cdot 0.2 = 0.4 \text{ mol}
\]

Theo phản ứng giữa \( \text{SO}_2 \) và NaOH (thos phản ứng chưa viết ra), ta có thể thu được muối natri.

### Tính khối lượng muối thu được

Phản ứng giữa \( \text{SO}_2 \) và NaOH:

\[
\text{SO}_2 + 2 \text{NaOH} \rightarrow \text{Na}_2\text{SO}_3 + \text{H}_2\text{O}
\]

Từ 0.4 mol \( \text{SO}_2 \), sẽ cần 0.8 mol NaOH, nhưng chúng ta có 0.4 mol, nên NaOH là chất giới hạn.

Khối lượng muối natri (natri sulfite \( \text{Na}_2\text{SO}_3 \)) thu được:

\[
M_{\text{Na}_2\text{SO}_3} = 2 \cdot 23 + 32 + 3 \cdot 16 = 126 \text{ g/mol}
\]
\[
n_{\text{Na}_2\text{SO}_3} = \frac{0.4}{2} = 0.2 \text{ mol}
\]
\[
m_{\text{Na}_2\text{SO}_3} = n_{\text{Na}_2\text{SO}_3} \cdot M_{\text{Na}_2\text{SO}_3} = 0.2 \cdot 126 = 25.2 \text{ g}
\]

### Tổng kết:

- Khối lượng chất rắn A (Fe2O3) thu được: **32 g**
- Thể tích khí \( SO_2 \): **8.96 lít**
- Khối lượng muối thu được sau phản ứng: **25.2 g**

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo