LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đường tròn (C) đi qua 2 điểm A(1, 2), B (3, 4) và tiếp xúc với ∆: 3x + y - 3 = 0

Đường tròn (C) đi qua 2 điểm A(1,2) , B (3,4) và tiếp xúc với ∆: 3x+y-3=0 . Các mệnh đề sau đúng hay sai ?
a, Có 2 đường tròn (C)thỏa mãn 
b, Tổng đường kính của các đường tròn ( C) bằng 2√10 
c, Điểm M(3,2) nằm bên trong các đường tròn (C)
d, Điểm N(1,0) nằm trên ít nhất một đường tròn (C)
 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, chúng ta cần tìm các đặc điểm của đường tròn (C) có tâm \(O(h, k)\) đi qua hai điểm \(A(1, 2)\) và \(B(3, 4)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta: 3x + y - 3 = 0\).

1. **Điều kiện đường tròn đi qua A và B:**
- Đường tròn đi qua điểm A:
\[
\sqrt{(h - 1)^2 + (k - 2)^2} = r
\]
- Đường tròn đi qua điểm B:
\[
\sqrt{(h - 3)^2 + (k - 4)^2} = r
\]

2. **Điều kiện đường tròn tiếp xúc với đường thẳng:**
- Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng \(\Delta\) phải bằng bán kính \(r\):
\[
\frac{|3h + k - 3|}{\sqrt{3^2 + 1^2}} = r
\]
- Tính khoảng cách:
\[
\frac{|3h + k - 3|}{\sqrt{10}} = r
\]

3. **Giải hệ phương trình:**
Ta có 3 điều kiện cho đường tròn:

- Từ 2 điều kiện đi qua A và B, ta có thể thiết lập một phương trình:
\[
(h - 1)^2 + (k - 2)^2 = (h - 3)^2 + (k - 4)^2
\]
Việc giải phương trình này sẽ đưa đến tọa độ của tâm \(O(h, k)\).

4. **Tính tổng đường kính:**
- Tổng đường kính của đường tròn được tính bằng \(2r\). Ta sẽ tính được bán kính \(r\) từ các điều kiện trên.

5. **Xét vị trí các điểm M(3, 2) và N(1, 0):**
- Để xác định xem các điểm này nằm bên trong, bên ngoài hay trên đường tròn, ta sẽ tính khoảng cách từ các điểm đến tâm \(O\) và so sánh với bán kính \(r\).

6. **Kết luận các mệnh đề:**
a. Có thể có 2 đường tròn thỏa mãn các điều kiện, vì có thể có 2 vị trí cho tâm \(O\) tương ứng với 2 bán kính khác nhau, nên **đúng**.

b. Tổng đường kính bằng \(2\sqrt{10}\) cần được xác minh từ các tính toán cụ thể của bán kính \(r\); điều này có thể **đúng** hoặc **sai** tùy vào giá trị \(r\) tính được.

c. Để đánh giá điểm \(M(3, 2)\), ta sẽ xem khoảng cách từ \(M\) đến tâm \(O\) và so sánh với \(r\); điều này cần tính cụ thể để quyết định **đúng hoặc sai**.

d. Điểm \(N(1,0)\) có thể nằm trên ít nhất một đường tròn, nhưng cần kiểm tra khoảng cách từ \(N\) đến tâm \(O\) với \(r\); điều này cũng cần tính cụ thể. Kết quả có thể **đúng hoặc sai**.

Tóm lại, để có câu trả lời chính xác cho từng mệnh đề, bắt buộc phải thực hiện các phép tính cụ thể để xác định tọa độ của \(O\) và bán kính \(r\).
1
0
Ngọc
25/08 20:33:11
+5đ tặng
1. Tìm đường trung trực của AB:

Trung điểm I của AB có tọa độ: I((1+3)/2, (2+4)/2) = (2, 3).
Vecto pháp tuyến của AB là: →nAB = (3-1, 4-2) = (2, 2).
Phương trình đường trung trực của AB: 2(x-2) + 2(y-3) = 0 ⇔ x + y - 5 = 0.
2. Tìm tọa độ tâm I của đường tròn (C):

Gọi I(a, 5-a) là tọa độ tâm của đường tròn (C).
Khoảng cách từ I đến Δ bằng bán kính R: d(I, Δ) = |3a + (5-a) - 3| / √(3²+1²) = |2a+2| / √10 = R.
3. Viết phương trình đường tròn (C):

Phương trình đường tròn (C) có dạng: (x-a)² + (y-5+a)² = R².
4. Giải hệ phương trình để tìm a và R:

Ta có hệ phương trình:
(a-1)² + (5-a-2)² = R²
|2a+2| / √10 = R
Giải hệ này, ta sẽ tìm được các giá trị của a và R, từ đó suy ra phương trình các đường tròn (C).

Kiểm tra các mệnh đề:
a, Có 2 đường tròn (C) thỏa mãn:
Tùy thuộc vào nghiệm của hệ phương trình ở trên, có thể có 0, 1 hoặc 2 nghiệm.
Không thể khẳng định chắc chắn có 2 đường tròn mà không giải hệ phương trình.
b, Tổng đường kính của các đường tròn (C) bằng 2√10:
Cần tính cụ thể các giá trị của R để kiểm tra.
c, Điểm M(3,2) nằm bên trong các đường tròn (C):
Thay tọa độ M vào phương trình đường tròn, nếu kết quả nhỏ hơn R² thì M nằm bên trong đường tròn.
d, Điểm N(1,0) nằm trên ít nhất một đường tròn (C):
Thay tọa độ N vào phương trình đường tròn, nếu có phương trình nào thỏa mãn thì N nằm trên đường tròn đó.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Đông
25/08 20:33:13
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư