1. Tìm đường trung trực của AB:
Trung điểm I của AB có tọa độ: I((1+3)/2, (2+4)/2) = (2, 3).
Vecto pháp tuyến của AB là: →nAB = (3-1, 4-2) = (2, 2).
Phương trình đường trung trực của AB: 2(x-2) + 2(y-3) = 0 ⇔ x + y - 5 = 0.
2. Tìm tọa độ tâm I của đường tròn (C):
Gọi I(a, 5-a) là tọa độ tâm của đường tròn (C).
Khoảng cách từ I đến Δ bằng bán kính R: d(I, Δ) = |3a + (5-a) - 3| / √(3²+1²) = |2a+2| / √10 = R.
3. Viết phương trình đường tròn (C):
Phương trình đường tròn (C) có dạng: (x-a)² + (y-5+a)² = R².
4. Giải hệ phương trình để tìm a và R:
Ta có hệ phương trình:
(a-1)² + (5-a-2)² = R²
|2a+2| / √10 = R
Giải hệ này, ta sẽ tìm được các giá trị của a và R, từ đó suy ra phương trình các đường tròn (C).
Kiểm tra các mệnh đề:
a, Có 2 đường tròn (C) thỏa mãn:
Tùy thuộc vào nghiệm của hệ phương trình ở trên, có thể có 0, 1 hoặc 2 nghiệm.
Không thể khẳng định chắc chắn có 2 đường tròn mà không giải hệ phương trình.
b, Tổng đường kính của các đường tròn (C) bằng 2√10:
Cần tính cụ thể các giá trị của R để kiểm tra.
c, Điểm M(3,2) nằm bên trong các đường tròn (C):
Thay tọa độ M vào phương trình đường tròn, nếu kết quả nhỏ hơn R² thì M nằm bên trong đường tròn.
d, Điểm N(1,0) nằm trên ít nhất một đường tròn (C):
Thay tọa độ N vào phương trình đường tròn, nếu có phương trình nào thỏa mãn thì N nằm trên đường tròn đó.