Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền dạng đúng của từ, hoàn thành câu

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Do you feel like (go) to a film or would you rather (stay) at home?
Why do you keep (look) back? Are you afraid of (be) followed?
I'm not used to (drive) on the left.
Sad movies always make me (cry).
Where did you have your car (make)?
The old man, (sit) on the park bench, looked at the (old) woman.
This is one of the problems of the (develop) countries.
It takes me hours (write) a letter.
He heard the clock (strike) six and knew that it was time for...
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là dạng đúng của từ để hoàn thành các câu trong đoạn văn:

30. **go** (go) and (do) it now.
31. You seem **to know** this area very well. - Yes, I **used to live** here.
32. **Lying** on the beach is much more pleasant than **sitting** in the office.
33. I suggest **telephoning** the hospital before **asking** the police **to look** for him.
34. Do you feel like **going** to a film or would you rather **stay** at home?
35. Why do you keep **looking** back? Are you afraid of **being** followed?
36. I’m not used to **driving** on the left.
37. When you see everyone else **doing** it, you’ll find it quite easy to do yourself.
38. Sad movies always make me **cry**.
39. **Painting** green, our school looks more beautiful.
40. Where did you have your coat **made**?
41. The old man **sitting** on the park bench looked at the **young** woman.
42. This is one of the problems of the **developing** countries.
43. He heard the clock **strike** six and knew that it was time for him to **get up**.
44. It takes me hours to **write** a letter.

Nếu cần thêm sự trợ giúp thì hãy cho tôi biết!
1
0
Amelinda
26/08 15:45:52
+5đ tặng

51. (Lie) on beach is much more pleasant than (sit) in the office.

  • Đáp án: (Lying) on beach is much more pleasant than (sitting) in the office.
    • Giải thích: Ở đây, ta cần dùng dạng động từ -ing để biểu thị một hành động đang diễn ra và so sánh với một hành động khác.

52. I suggest (telephone) the hospital (before) (ask) the police (look) for him.

  • Đáp án: I suggest (telephoning) the hospital (before) (asking) the police (to look) for him.
    • Giải thích: Sau động từ "suggest" ta dùng động từ -ing. Sau "before" và "ask" cũng dùng động từ -ing. Sau "ask" cần có "to" trước động từ nguyên mẫu.

53. Do you feel like (go) to a film or would you rather (stay) at home?

  • Đáp án: Do you feel like (going) to a film or would you rather (stay) at home?
    • Giải thích: Sau cụm từ "feel like" ta dùng động từ -ing.

54. Why do you keep (look) back? Are you afraid of (be) followed?

  • Đáp án: Why do you keep (looking) back? Are you afraid of (being) followed?
    • Giải thích: "keep + V-ing" để diễn tả hành động lặp đi lặp lại. Sau giới từ "of" dùng động từ -ing.

55. I'm not used to (drive) on the left.

  • Đáp án: I'm not used to (driving) on the left.
    • Giải thích: Cấu trúc "be used to + V-ing": quen với việc làm gì.

56. Sad movies always make me (cry).

  • Đáp án: Sad movies always make me (cry).
    • Giải thích: Câu này đã đúng.

57. (Paint) green, our school looks more beautiful.

  • Đáp án: (Painted) green, our school looks more beautiful.
    • Giải thích: Dùng quá khứ phân từ để miêu tả một hành động đã hoàn thành và tác động đến danh từ đứng trước.

58. Where did you have your coat (make)?

  • Đáp án: Where did you have your coat (made)?
    • Giải thích: Cấu trúc "have something done": nhờ ai đó làm gì cho mình.

59. The old man (sit) on the park bench looked at the (jog) woman.

  • Đáp án: The old man (sitting) on the park bench looked at the (jogging) woman.
    • Giải thích: Dùng hiện tại phân từ (-ing) để miêu tả hành động đang diễn ra song song.

60. This is one of the problems of the (develop) countries.

  • Đáp án: This is one of the problems of the (developing) countries.
    • Giải thích: Dùng hiện tại phân từ (-ing) để tạo thành tính từ chỉ tính chất đang diễn ra.

61. He heard the clock (strike) six and knew that it was time for him (get) up.

  • Đáp án: He heard the clock (strike) six and knew that it was time for him (to get) up.
    • Giải thích: Sau động từ "hear" dùng động từ nguyên mẫu có "to".

62. It takes me hours (write) a letter.

  • Đáp án: It takes me hours (to write) a letter.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
26/08 15:46:31
+3đ tặng
1. Đáp án:
- go
- do
- know
- live
- lying
- sitting
- telephone
- asking
- to look
- going
- staying
- looking
- being
- driving
- doing
- cry
- painted
- made
- sitting
- jogging
- developing
- striking
- to get
- to write

2. Giải thích:
- Các động từ trong ngoặc cần được chia theo đúng thì và hình thức để phù hợp với ngữ cảnh của câu. 
- Ví dụ, "I'll (go) and (do) it now" cần chia động từ "go" và "do" ở dạng nguyên thể vì đây là cấu trúc câu tương lai đơn.
- Tương tự, các câu khác cũng yêu cầu chia động từ theo đúng ngữ pháp, như "You seem (know) this area very well" cần chia "know" thành "to know" để phù hợp với cấu trúc "seem to".
- Các động từ như "lie", "sit", "suggest", "feel like", "keep", "be", "used to", "make", "look", "cry", "paint", "have", "sit", "jog", "develop", "hear", "strike", "get", và "write" cũng cần được chia theo đúng hình thức để câu có nghĩa và đúng ngữ pháp.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×